Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)

doc 5 trang Thu Minh 15/10/2025 460
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_5_truong_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH TRẦN TẤT VĂN MÔN: Tiếng Việt – Lớp 5 Năm học : 2022-2023 (Thời gian làm bài 80 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên: .. Lớp .. I.KIỂM TRA ĐỌC: (4 điểm) (30 phút) Đọc thầm, trả lời các câu hỏi và làm bài tập sau: HÌNH DÁNG CỦA NƯỚC Màn đêm đã buông xuống. Trong không gian yên ắng chỉ còn nghe thấy tiếng tí tách của những hạt mưa rơi. Nằm trong nhà bếp ghé mắt ra cửa sổ, anh Đũa Kều hỏi bác Tủ Gỗ: - Bác Tủ Gỗ ơi, nước thì có hình gì bác nhỉ? Không kịp để bác Tủ Gỗ lên tiếng, Cốc Nhỏ nhanh nhảu: - Tất nhiên là nước có hình chiếc cốc rồi. Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc xinh xắn à? Bát Sứ không đồng tình, ngúng nguẩy: - Cốc Nhỏ nói sai rồi! Nước có hình giống một chiếc bát. Mọi người vẫn đựng nước canh trong những chiếc bát mà. Chai Nhựa gần đấy cũng không chịu thua: - Nước có hình dáng giống tôi. Cô chủ nhỏ lúc nào chẳng dùng tôi để đựng nước uống. Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng: - Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước không có hình dạng cố định. Trong tự nhiên, nước tồn tại ba thể: rắn, lỏng, khí. Ở thể rắn nước tồn tại dưới dạng băng. Ở thể khí nước tồn tại ở dạng hơi nước và nước chúng ta sử dụng hàng ngày để sinh hoạt là thể lỏng. Tất cả mọi người lắng nghe chăm chú và nhìn nhau gật gù: - Ô! Hóa ra là như vậy. Chúng cháu cảm ơn bác Tủ Gỗ. ( Lê Ngọc Huyền ) * Đọc thầm bài văn trên rồi ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời câu hỏi (ghi vào giấy ô ly) Câu 1: (0,5điểm) Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ tranh cãi nhau về điều gì? A. Tác dụng của nước. B. Hình dáng của nước. C. Mùi vị của nước. D. Màu sắc của nước. Câu 2: (0,5 điểm) Ý kiến của Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ về hình dáng của nước có gì giống nhau? A. Nước có hình chiếc cốc. B. Nước có hình cái bát. C. Nước có hình như vật chứa nó. D. Nước có hình cái chai. Câu 3: (0,5 điểm) Vì sao ba bạn Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ đã tranh cãi gay gắt? A. Các bạn không giữ được bình tĩnh khi có ý kiến khác mình. B. Các bạn không nhìn sự việc từ góc nhìn của người khác.
  2. C. Các bạn không có hiểu biết đầy đủ về điều đang được bàn luận. D. Cả ba ý trên. Câu 4: (0,5 điểm) Lời giải thích của bác Tủ Gỗ giúp ba bạn Bát Sứ, Cốc Nhỏ và Chai Nhựa hiểu được điều gì về hình dáng của nước? A. Nước có hình dạng giống nhau. B. Nước có hình dạng nhất định. C. Nước không có hình dạng nhất định. D. Nước chỉ có ở thể lỏng. Câu 5: (0,5 điểm) Em hãy đặt một câu ghép có quan hệ tương phản giữa hai vế câu nói về ý chí vượt khó của bản thân em. Câu 6: (0,5 điểm) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: -Trong tự nhiên, nước tồn tại ba thể: rắn, lỏng, khí. Câu 7: (0,5 điểm) Chuyển câu khiến “Các cháu đừng cãi nhau nữa!” thành câu cầu khiến mới bằng cách sử dụng từ cầu khiến khác. Câu 8 (0,5 điểm) Em đã làm gì để bảo vệ và tiết kiệm nước? II. KIỂM TRA VIẾT: (50 phút) 1. Chính tả (2 điểm) Câu 1: (1điểm) a/ Tìm 2 từ láy chứa tiếng có âm đầu n; 2 từ láy chứa tiếng có âm đầu ng. b/ Em hãy viết lại cho đúng các tên riêng sau : - ê-vơ-rét, sác-lơ đác – uyn. Câu 2: (1điểm ) Điền từ còn thiếu để hoàn chỉnh các câu thành ngữ, tục ngữ sau: a) Lửa thử......., gian nan thử..... b) Đi một .......học một..... c) Một miếng bằng một gói . d) Bán anh em ..mua láng giềng . 2. Tập làm văn (8 điểm) Hãy tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em .
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM KSCL GIỮA HỌC KÌ II MÔN: Tiếng Việt – Lớp 5 Năm học : 2022-2023 CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM CHÚ Ý I. ĐỌC: (4 điểm) B 0,5 điểm 1 HS khoanh vào 2 đáp C 0,5 điểm 2 án trở lên không tính 3 D 0,5 điểm điểm 4 C 0,5 điểm VD: Tuy nhà xa nhưng em vẫn đi học 0,5 điểm 5 đúng giờ. Trong tự nhiên, nước tồn tại ba 0,5 điểm 6 thể: rắn, lỏng, khí. VD: Các cháu không được cãi nhau 0,5 điểm 7 nữa! -HS nêu được một số việc làm để bảo 0,5 điểm vệ và tiết kiệm nước. VD: không vứt 8 rác xuống sông, ao, hồ Khóa vòi nước khi không sử dụng 9 Vd: các cháu không cãi nhau nữa.. 1 điểm 10 1 điểm II. Viết (6 điểm) 1.Chính tả: 2 điểm Câu 1: (1 điểm) a) VD: Nết na, non nớt../ Ngân nga, ngọt ngào... (0,5 điểm) b) Ê-vơ- rét, Sác lơ Đác – uyn. (0,5 điểm) Câu 2: (1 điểm) mỗi câu đúng được 0,25đ a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức. b) Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. c) Một miếng khi đói bằng một gói khi no. d) Bán anh em xa, mua láng giềng gần. 2.Tập làm văn: 4 điểm 1. Mở bài: HS viết đúng mở bài theo yêu cầu : tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa với em.(0,5 điểm) 2. Thân bài: 2,5 điểm
  4. + Viết đúng nội dung đề bài: 1 điểm. + Kĩ năng diễn đạt câu: 1 điểm. + Cảm xúc trong từng ý văn, câu văn: 0,5 điểm. 3. Kết bài: Nói lên được tình cảm hoặc suy nghĩ của mình: 0,5 điểm. 4. Dùng từ, đặt câu: 0,25 điểm. 5. Sáng tạo: 0,25 điểm. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết. *Toàn bài bẩn, chữ xấu, dập xóa nhiều trừ 1 điểm. *Tổng điểm toàn bài làm tròn(không cho điểm thập phân).
  5. MA TRẬN ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2022-2023 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 3 4 Đọc hiểu 1 1 văn bản Câu số 1,2,3 4 1,2,3,4 Số điểm 1,5 0,5 2 Kiểm tra Số câu 1 3 2 6 2 kiến thức Tiếng Việt Câu số 5 1,6,7 2,8 1,2,5,6,7,8 Số điểm 0,5 2 1,5 4 Tổng số câu 3 1 1 3 2 4 6 Tổng số điểm 1,5 0,5 0,5 2 1,5 2 4