Đề kiểm tra định kì giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH Xuân Đông, Huyện Chợ Gạo (Năm học 2024-2025)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH Xuân Đông, Huyện Chợ Gạo (Năm học 2024-2025)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_5_truo.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra định kì giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH Xuân Đông, Huyện Chợ Gạo (Năm học 2024-2025)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)
- MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5 NỘI DUNG Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng số ĐỌC TN TL TN TL TN TL TN TL THÀNH Học sinh đọc một đoạn văn ngoài SGK, phù hợp với chủ đề đã học và trả TIẾNG lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng trong 1 (10 điểm) phút). Bài đọc hiểu là văn bản ngoài SGK và phù hợp với chủ đề đã học Đọc hiểu Số câu 3 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 5 câu 3 câu văn bản Câu số 1, 2, 3 4 5 6 7 1, 2, 3, 5 4, 6, 7 (6 đ) ĐỌC Số điểm 2,5 đ 1,0 đ 0,5 đ 1,0 đ 1,0 đ 3,0 đ 3,0 đ HIỂU Kiến thức Số câu 2 câu 1 câu 2 câu 1 câu (10 Tiếng Việt Câu số 8, 9 10 8, 9 10 điểm) (4 đ) Số điểm 2,0 đ 2,0 đ 2,0 đ 2,0 đ Số câu 5 câu 1 câu 1 câu 1 câu 2 câu 6 câu 4 câu Tổng Câu số 1, 2, 3, 4 5 6 7, 10 1, 2, 3, 4, 6, 7, (10 đ) 8, 9 5, 8, 9 10 Số điểm 4,5 đ 1,0 đ 0,5 đ 1,0 đ 3,0 đ 5,0 đ 5,0 đ VIẾT Viết (10 bài văn Viết bài văn theo một trong các thể loại đã học. điểm) (10 điểm)
- UBND HUYỆN CHỢ GẠO ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HK1 TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN ĐÔNG NĂM HỌC 2024-2025 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC Ngày kiểm tra : .. Thời gian : . A. ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (10 điểm) Học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi. 1 Rừng phương Nam Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng? Gió bắt đầu thổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Theo Đoàn Giỏi Câu hỏi: Vì sao có khi tiếng lá rơi cũng làm người ta giật mình ? Trả lời: Vì rừng cây im lặng quá nên khi tiếng lá rơi làm người ta giật mình. 2 Hoa giấy Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở hoa tưng bừng. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết... Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn mảnh sân nhỏ phía trước. Tất cả như nhẹ bỗng, tưởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua, cây hoa giấy trĩu trịt hoa sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa bầu trời ... Theo Trần Hoài Dương Câu hỏi: Hoa giấy đẹp như thế nào ? Trả lời: Hoa giấy bồng lên rực rỡ, màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết... 3 Cuộc họp của loài chim Hằng năm, loài chim tổ chức họp mặt trên một hòn đảo ở một vùng biển xa xăm. Họ hàng nhà chim từ khắp bốn phương tới đây để thảo luận về mối quan hệ với loài người. Ai nấy thi nhau phát biểu. Sáo Đen kể rằng họ nhà sáo đã cứu bao làng mạc thoát khỏi nạn đói đe doạ vì những cuộc tấn công của châu chấu. Sáo tự hào nói: - Loài người từ xưa đã gọi chúng tôi là những vị cứu tinh của lúa và rất kính trọng chúng tôi. Theo Ben-la-đi-giua Câu hỏi: Sáo Đen đã giúp con người được việc gì ? Trả lời: Sáo Đen đã giúp con người diệt bọn châu chấu, bảo vệ mùa màng.
- 4 Cây trái trong vườn Bác Vườn cây ôm tròn gần nửa vòng cung quanh ao cá cứ nở đầy nỗi thương nhớ khôn nguôi. Vị khế ngọt Ba Đình. Hồng xiêm Xuân Đỉnh cát mịn. Bưởi đỏ Mê Linh Bãi bờ Nam Bộ đậm vị phù sa trong múi bưởi Biên Hoà. Lặng lờ Hương Giang phảng phất hương khói trên cành quýt Hương Cần nhỏ nhắn và quả thanh trà tròn xinh xứ Huế. Ổi Bo treo lủng lẳng trĩu nặng thơm hương phù sa bồi quê hương Thái Bình. Theo Võ Văn Trực Câu hỏi: Trong khu vườn Bác trồng những loại cây trái gì ? Trả lời: Trong khu vườn Bác trồng các loại cây như: khế, hồng xiêm, bưởi, quýt, thanh trà, ổi. 5 Trạng Nguyên Nguyễn Kỳ Nguyễn Kỳ thuở nhỏ nhà rất nghèo, ăn ở hiền lành. Khi cậu lên ba, bố mẹ gửi cậu vào chùa làm con nuôi sư thầy. Nguyễn Kỳ lớn nhanh và thông minh, học một biết mười. Cậu vừa học giỏi lại chuyên cần, ngoan ngoãn nên được thầy yêu, bạn mến. Ông đỗ Trạng nguyên trong kỳ thi Đình khi mới 21 tuổi. Ngày vinh quy, ông tìm đến chùa và tạ ơn sư thầy đã có công dạy dỗ mình thành tài, sau ông mới về thăm cha mẹ. Nhà vua biết tin khen ông là người tận trung, tận hiếu. Theo Mai Hồng Câu hỏi: Nguyễn Kỳ là người như thế nào ? Trả lời: Nguyễn Kỳ là người thông minh, học giỏi, sống có tình nghĩa.
- Trường: Tiểu học Xuân Đông ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK1 Lớp: Năm ..... Năm học: 2024 - 2025 Họ và tên:........................................................ Môn: Tiếng Việt 5 Ngày kiểm tra: ..... / .... /............ Thời gian: 40 (không kể thời gian phát đề) 1 Điểm Nhận xét của giáo viên ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất. I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) II. Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: TRIỀN ĐÊ TUỔI THƠ Tuổi thơ tôi với con đê sông Hồng gắn liền như hình với bóng, tựa hai người bạn thân thiết suốt ngày quấn quýt bên nhau. Từ lúc chập chững biết đi, mẹ đã dắt tôi men theo bờ cỏ chân đê. Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời. Chẳng riêng gì tôi, mà hầu hết những đứa nhỏ sinh ra ở trong làng đều coi con đê là bạn. Chúng cùng nô đùa, chơi trò đuổi bắt, chơi ô ăn quan trên đê mỗi khi bố mẹ vắng nhà ra đồng, ra bãi làm việc. Tuổi học trò, cứ sáng cắp sách đến rường, chiều về lại lùa tất cả trâu, bò lên đê cho chúng gặm cỏ và tha hồ vui chơi đợi khi hoàng hôn xuống trở về làng. Những đêm trăng thanh gió mát lên đê trải chiếu nằm đếm sao trời mới tuyệt và thú làm sao. Tôi nhớ nhất là những đêm Trung thu, người lớn trong làng tổ chức bày cỗ cho thiếu nhi trên mặt đê rất vui và không khí của lễ hội trẻ em kéo dài tưởng như bất tận... Năm tháng qua đi, những lối mòn chạy xéo ngoằn ngoèo từ chân lên tới mặt đê đã in dấu biết bao bàn chân của các thế hệ sớm hôm đi về. Đời người ai cũng có nhiều đổi thay qua thời gian, song con đê vẫn gần như nguyên vẹn, vẫn sừng sững chở che bao bọc lấy dân làng tôi cũng như cả một vùng rộng lớn. Những trận lũ lớn đỏ ngầu phù sa hung dữ, con đê lại gồng mình lên để không chỉ bảo vệ cho tính mạng con người, gia súc mà còn bảo vệ cả mùa màng... Theo NGUYỄN HOÀNG ĐẠI Câu 1 (0,5đ). Hình ảnh nào ở làng quê gắn bó thân thiết với tác giả như hình với bóng ? Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. A. Con sông Hồng B. Con đê C. Đêm trăng D. Tết Trung thu Câu 2 (1đ). Đối với dân làng và bọn trẻ, con đê có lợi ích, tình cảm gì ? Hãy nối ô chữ hình tròn với ô chữ hình chữ nhật cho phù hợp. Gắn bó như hình với bóng Nơi bày cổ vào đêm Trung thu Như người bạn Bảo vệ con người, gia súc, mùa màng
- Câu 3 (1đ). Đúng ghi chữ Đ, sai ghi chữ S vào ô sau mỗi ý. Vì sao tác giả và bọn trẻ coi con đê như người bạn ? A. Nơi bọn trẻ nô đùa, vui chơi B. Nơi nâng bước, dìu dắt bước chân tác giả bước vào đời C. Những trận lũ lớn đỏ ngầu phù sa đổ về D. Nơi mà ngày hai lượt cắp sách đến trường Câu 4 (1đ). Vì sao tác giả cho rằng “con đê chở, bao bọc lấy dân làng tôi cũng như cả một vùng rộng lớn” ? Hãy viết câu trả lời vào chỗ chấm. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Câu 5 (0,5đ). Nội dung chính của bài văn trên là gì ? Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. A. Kể về sự thay đổi của làng quê tác giả. B. Kể về những đêm Trung thu, bọn trẻ được vui chơi, phá cỗ. C. Tả con đê, những kỉ niệm gắn bó của tác giả với con đê, với quê hương. D. Nói về những trận lũ lớn kéo về, con đê đã gồng mình che chở dân làng. Câu 6 (1đ). Nơi nào có kỉ niệm đẹp với tuổi thơ của em ? Hãy viết vào chỗ chấm 1-2 câu nói về nơi đó. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Câu 7 (1đ). Em có thể làm gì để góp phần phát triển quê hương em ? Hãy viết câu trả lời của em vào chỗ chấm. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Câu 8 (1đ). Từ nào đồng nghĩa với từ “tuổi thơ”? Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. A. trẻ em B. tuổi học trò C. người lớn D. ngây thơ Câu 9 (1đ). Từ “chân” trong câu văn sau được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Từ lúc chập chững biết đi, mẹ đã dắt tôi men theo bờ cỏ chân đê. Từ “chân” trong câu văn trên được dùng với ................................................................................ Câu 10 (2đ). Hãy đặt câu theo yêu cầu sau: a) Đặt 1 câu có từ đồng nghĩa với từ “vàng tươi”. ........................................................................................................................................................ b) Đặt 1 câu có từ “đứng” mang nghĩa gốc. ........................................................................................................................................................
- III. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) Đề bài: Viết bài văn tả một danh lam thắng cảnh mà em đã có dịp đến thăm.
- MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN: TOÁN – LỚP 5 Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Cấu câu (Nhận biết) (Thông (Vận dụng) cộng Nội dung kiến thức trúc và số hiểu) điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Số và Số tự nhiên, phân số; Số câu 1 1 2 1 1 3 3 phép số thập phân, so sánh Câu 1 2 7, 8 9 10 1, 2, 7, 8, tính các số thập phân, làm số 9 10 tròn số thập phân. Số điểm 1,0đ 1,0đ 2,0đ 1,0đ 1,0đ 3,0đ 3,0đ Hình Đơn vị diện tích ki-lô- Số câu 1 1 1 2 1 học và mét vuông, héc-ta, Đo thực hiện việc chuyển Câu số 3 5 6 3, 6 5 lường đổi và tính toán với các số đo độ dài, khối Số 1,0đ 1,0đ 1,0đ 2,0đ 1,0đ lượng, diện tích. điểm Một số - Một số yếu tố Thống Số câu 1 1 yếu tố kê: Thu thập, phân Thống loại, sắp xếp các số kê và liệu. Xác - Một sổ yếu tố Xác Câu số 4 4 suất suất: Tỉ số của số lần lặp lại một khả năng xảy ra của một sự kiện trong một thí nghiệm Số 1,0đ 1,0đ so với tổng số lần thực điểm hiện thí nghiệm đó ở những trường hợp đơn giản. Số 3 1 2 2 1 1 6 4 câu Câu số 1, 3, 5 2, 6 7, 8 9 10 1, 3, 5, 7, Tổng cộng 4 4, 2, 8, 6, 9 10 Số điểm 3,0đ 1,0đ 2,0đ 2,0đ 1,0đ 1,0đ 6,0đ 4,0đ
- Trường: Tiểu học Xuân Đông ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK1 Lớp: Năm ..... Năm học: 2024 - 2025 Họ và tên:........................................................ Môn: Toán 5 Ngày kiểm tra: ..... / .... /............ Thời gian: 40 (không kể thời gian phát đề) 1 Điểm Nhận xét của giáo viên ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Câu 1 (1đ). Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: Số Đọc số a) 42 076 504 .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... b) . Ba và chín phần nghìn c) 306,65 .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... d) . Hai nghìn không trăm linh hai phẩy một trăm linh tám. Câu 2 (1đ). Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. a) Chữ số 5 trong số 2,354 thuộc hàng nào ? A. Đơn vị B. Phần mười C. Phần trăm D. Phần nghìn 27 a) Phân số được viết dưới dạng số thập phân là: 10 A. 0,27 B. 0,027 C. 27,10 D. 2,7 Câu 3 (1đ). Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a) Voi cân nặng b) Cá heo dài 4 tấn 350kg = tấn 1m 40cm= . m Câu 4 (1đ). Viết ý trả lời vào chỗ chấm. Trong một hộp có 3 quả bóng xanh và 1 quả bóng vàng. Lấy 1 quả bóng từ trong chiếc hộp và quan sát màu bóng lấy được. Có 2 sự kiện có thể xảy ra: - Có thể lấy được: - Có thể lấy được: Câu 5 (1đ). Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Một thửa ruộng hình vuông có cạnh dài 30m. Diện tích của thửa ruộng đó là . m2. Câu 6 (1đ). Đúng ghi chữ Đ, sai ghi chữ S vào ô Một khu vườn trồng hoa và rau có kích thước như hình vẽ. a) Diện tích đất trồng rau là 12 m2 b) Diện tích khu vườn là 52 m2
- Câu 7 (1đ). Đặt tính rồi tính. a) 342 494 + 39 075 b) 406 186 42 064 c) 41 730 21 d) 81 938 : 53 Câu 8 (1đ). Điền dấu ( > ; < ; = ) thích hợp vào mỗi chỗ trống. a) 62,07 62,1 b) 27 27,00 c) 7,489 10,2 d) 1000,1 999,86 Câu 9 (1đ). Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Có 48 hộp sữa được xếp đều vào 2 thùng. Hỏi có 240 hộp sữa cùng loại thì xếp đều được bao nhiêu thùng như thế ? A. 10 thùng B. 24 thùng C. 5 thùng D. 120 thùng Câu 10 (1đ). Giải bài toán sau vào chỗ chấm. 2 Trên xe buýt có 25 học sinh. Số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Hỏi trên xe buýt có 3 bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ ? Bài giải .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HK1 NĂM HỌC: 2024 - 2025 Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 A. PHẦN ĐỌC: 10 điểm I. Đọc thành tiếng: (2 điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát (0,25 điểm); - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (0,25điểm); - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm (0,25 điểm); - Tốc độ đọc đạt khoảng 90 tiếng/1phút (0,25 điểm); - Trả lời đúng ý 1 câu hỏi có liên quan văn bản đọc (1 điểm). II. Đọc hiểu (8 điểm) Câu hỏi Đáp án Cách chấm điểm Câu 1 (0,5đ) B. Con đê Khoanh đúng: 0,5đ Câu 2 (1đ) Dân lành Nơi bày cỗ vào đêm Trung thu Nối đúng mỗi ý: Bảo vệ con người, gia súc, mùa màng 0,25đ Bọn trẻ Gắn bó như hình với bóng Như người bạn Câu 3 (1đ) A. Đ Điền đúng mỗi chỗ: B. Đ 0,25đ C. S D. Đ Câu 4 (1đ) HS ghi câu trả lời vào chỗ chấm tuỳ theo khả năng. Trả lời đúng ý: 1 đ Ví dụ: Vì nhờ có con đê mà dân làng, gia súc, mùa màng được bảo vệ an toàn khi có lũ lớn kéo về. Câu 5 (0,5đ) C. Tả con đê, những kỉ niệm gắn bó của tác giả với Khoanh đúng: 0,5đ con đê, với quê hương. Câu 6 (1đ) HS viết 1-2 câu theo khả năng nói về nơi có kỉ niệm Trả lời đúng ý: 1 đ với mình. Câu 7 (1đ) HS viết câu trả lời theo khả năng. Trả lời đúng ý: 1 đ Câu 8 (1đ) A. trẻ em Khoanh đúng: 1đ Câu 9 (1đ) Từ “chân” trong câu văn trên được dùng với nghĩa Trả lời đúng: 1đ chuyển. Câu 10 (2đ) Ví dụ: Đặt câu đúng yêu a) Hoa cúc nở vàng rực. cầu, mỗi câu: 1đ b) Chúng em đứng trang nghiêm khi chào cờ. B. PHẦN VIẾT: 10 điểm * Phần mở bài: 1,0 điểm - Mở bài gián tiếp: 1,0 điểm - Nêu được tên cảnh sẽ tả: 0, 5 điểm - Xác định được địa điểm của cảnh: 0,5 điểm * Phần thân bài: 6 điểm - Đảm bảo được số câu: khoảng 15 câu và đúng chủ để (1,0 điểm)
- - Xác định được tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian hoặc tả từng bộ phận của cảnh: (1,0 điểm) - Tả được những đặc điểm, chi tiết nổi bật của cảnh (1,0 điểm) - Sắp xếp các ý tả phù hợp: (1,0 điểm) - Từ ngữ tả, cảm xúc khi tả phù hợp: (1,0 điểm) - Có nhiều hình ảnh, hoặc từ gợi tả màu sắc, âm thanh, cảm xúc. (0,5 điểm) - Có hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá khi miêu tả. (0,5 điểm) * Phần kết bài: 1,0 điểm - Kết bài mở rộng: 1 điểm - Kết bài không mở rộng: 1 điểm - Nêu được tình cảm, cảm xúc về cảnh đã tả: (0,5 điểm) - Nêu được ý thức bảo vệ môi trường: (0,5 điểm) * Chữ viết, chính tả: 1 điểm - Chữ viết đúng kiểu, đúng cỡ, rõ ràng, chỉ mắc từ 0-4 lỗi chính tả: 1 điểm - Chữ viết chưa đúng kiểu, cỡ, hoặc mắc 5 lỗi chính tả: 0,5 điểm - Chữ viết chưa đúng kiểu, cỡ, mắc hơn 5 lỗi chính tả: 0 điểm * Dùng từ đặt câu: 1 điểm - Có 2 lỗi về dùng từ không chính xác, lặp từ (các lỗi giống nhau chỉ tính là 1 lỗi). Có 0-2 lỗi về viết câu sai hoặc diễn đạt lủng củng không rõ ý : 1 điểm - Có 4 lỗi về dùng từ không chính xác, lặp từ (các lỗi giống nhau chỉ tính là 1 lỗi). Có 3 lỗi về viết câu sai hoặc diễn đạt lủng củng không rõ ý: 0,5 điểm - Có hơn 4 lỗi về dùng từ không chính xác, lặp từ (các lỗi giống nhau chỉ tính là 1 lỗi). Có hơn 3 lỗi về viết câu sai hoặc diễn đạt lủng củng không rõ ý: 0 điểm
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HK1 NĂM HỌC: 2024 - 2025 Môn: Toán - Lớp 5 Câu hỏi Đáp án Cách chấm điểm Câu 1 (1đ) a) Bốn mươi hai triệu không trăm bảy mươi sáu Viết đúng mỗi ý: 0,25đ nghìn năm trăm linh bốn. 9 b) 3 1000 c) Ba trăm linh sáu phẩy sáu mươi lăm. d) 2002,108 Câu 2 (1đ) a) C. Phần trăm Khoanh đúng mỗi ý: 0,5đ b) D. 2,7 Câu 3 (1đ) a) 4,350 tấn Viết đúng mỗi ý: 0,5đ b) 1,40 m Câu 4 (1đ) - Có thể lấy được: 1 quả bóng màu xanh Viết đúng mỗi ý: 0,5đ - Có thể lấy được: 1 quả bóng màu vàng Câu 5 (1đ) 900 Viết đúng: 1đ Câu 6 (1đ) a) S Điền đúng mỗi chỗ: 0,5đ b) Đ Câu 7 (1đ) a) b) - Đặt tính, tính đúng mỗi 342494 406186 bài: 0,25đ 39075 42064 - Nếu tính sai ở bước nào mà kết quả đúng: 0đ 381569 344122 c) d) 41730 53 81938 21 289 1546 41730 243 83460 318 876330 00 Câu 8 (1đ) a) Điền đúng mỗi chỗ: 0,25đ Câu 9 (1đ) A. 10 thùng Khoanh đúng: 1đ Câu 10 (1đ) Bài giải Tổng số phần bằng nhau: 2 + 3 = 5 (phần) Giá trị của một phần: 0,25đ 25 : 5 = 5 Số học sinh nam: 0,25đ 5 2 = 10 (học sinh) Số học sinh nữ: 5 3 = 15 (học sinh) 0,25đ (Hoặc 25 – 10 = 15) Đáp số: Học sinh nam: 10 học sinh 0,25đ Học sinh nữ: 15 học sinh

