Đề kiểm tra định kì giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt 4 - Trường TH Xuân Đông, Huyện An Lão (Năm học 2024-2025)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt 4 - Trường TH Xuân Đông, Huyện An Lão (Năm học 2024-2025)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_4_truo.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra định kì giữa học kì I môn Toán, Tiếng Việt 4 - Trường TH Xuân Đông, Huyện An Lão (Năm học 2024-2025)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)
- TrườngTH Xuân Đông BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I Tên: NĂM HỌC 2024-2025 Lớp: Bốn Môn: Toán- Lớp 4 Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ Đề bài Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. (0,5 điểm)Làm tròn số 3 184 672 đến hàng trăm nghìn thì được số: A. 3 000 000 B. 3 200 000 C. 3 100 000 Câu 2. (1 điểm) Giá trị của biểu thức a x b x c nếu a = 12; b = 4; c = 2 là: A. 96 B. 50 C. 72 Câu 3. Cho các số: 1994; 2023; 1025; 4681. Số chẵn là: A. 1994 B. 2023 C. 1025 Câu 4. Có 35 kg gạo đựng đều trong 7 bao. 5 bao gạo như thế có số ki-lô-gam gạo là: A. 35 kg B. 10 kg C. 25 kg Câu 5. 7 giờ 32 phút = phút A. 732 phút B. 7032 phút C. 452 phút Câu 6. Giá trị của biểu thức (m – 6) × 11 với m = 15 là A. 15 B. 99 C. 66 Câu 7. Số 64 408 đọc là: A. Sáu mươi nghìn, bốn nghìn, bốn trăm, không chục và 8 đơn vị. B. Sáu bốn bốn không tám.
- C. Sáu mươi bốn nghìn bốn trăm linh tám Câu 8. (0,5 điểm)Điền số chẵn thích hợp cho mỗi chỗ chấm sau: (0,5 điểm) 250; 252; 254; .....; ....; 260 Phần 2. Tự luận (6 điểm) Câu 9. Tính. (2 điểm) a) 2024 + 2026 b) 48163-2749 . . . . . . c) 31928 x3 d) 21896:7 . . . . . . Câu 10. Tính giá trị biểu thức: 1 điểm 27 x 5 + 63 x 5 Câu 11.Mua một quả dưa hấu nặng 3kg hết 48 000 đồng. Hỏi mua một quả dưa hấu nặng 5kg hết bao nhiêu tiền? (2 điểm) Bài giải
- Câu 12.Tìm số trung bình cộng của ba số: Số lẻ bé nhất có một chữ số, số chẵn bé nhất có hai chữ số và số chẵn bé nhất có ba chữ số. (1 điểm) Bài giải MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN TOÁN LỚP 5 NĂM HỌC 2024-2025 TT Mạch kiến thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Số và Số câu 1 1 2 2 2 phép tính Câu số 1 3 9,12 Số điểm 0,5 0,5 3 1 4 2 Hình học Số câu 1 2 3 và Câu số 2 4,6 đo lường Số điểm 0,5 1 1,5 3 Yếu tố Số câu 2 1 1 1 3 1 thống kê và Câu số 7,8 5 10 11 3 xác suất Số điểm 1 0,5 1 2 1,5 Tổng số câu 4 4 3 8 5 Tổng số điểm 2 2 1 5 4 6
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I MÔN TOÁN, LỚP 4 NĂM HỌC 2023 – 2024 Câu 1. B Câu 2. A Câu 3. A Câu 4. C Câu 5. C Câu 6. B Câu 7. C Câu 8. 256, 258 Câu 9. a/ 4080 b/ 45414 c/ 95774 d/ 3128 Câu 10. 27 x 5 + 63 x 5 = (27+ 63) x 5 = 100 x 5= 500 Câu 11. Số tiền mua quả dưa 1kg là: 48000 : 3 = 16000 ( đồng) Số tiền mua quả dưa 5 kg là: 16000 x 5 = 80000 ( đồng) Đáp số : 80000 đồng Câu 12. (1 +10 +100) : 3 = 37
- TrườngTH Xuân Đông BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I Tên: NĂM HỌC 2024-2025 Lớp: Bốn Môn: Tiếng Việt- Lớp 4 Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ Đề bài II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt Đọc thầm bài văn sau: Quê hương Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt, trái sai đã thấm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa... Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đó, chị cũng có thể nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vườn cây, thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò. Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng lóa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đen ngăm, trùi trũi. Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị. Theo Anh Đức Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 4) và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1: Quê hương của chị Sứ là: a. Ba Thê. b. Không có tên. c. Hòn Đất.
- Câu 2: Quê hương chị Sứ được tả trong bài văn là vùng nào? a. Thành phố. b. Vùng biển. c. Miền núi. Câu 3: Chị Sứ yêu ngôi nhà có cái gi? a. Cái bậc thang b. Có vách lá c. Có bức tường. Câu 4 Hình ảnh nào làm chị Sứ yêu biết bao quê hương của mình: a. Nơi chị đã cất tiếng khóc đầu tiên b. Nơi này mẹ chị đã hát ru chị ngủ c. Nơi quả ngọt, trái sai đã thấm hồng da dẻ chị.Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa... Câu 5. Câu văn nào thể hiện tình yêu quê hương rất sâu nặng của chị Sứ? A. Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này. B. Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. C. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang. D. Tất cả các ý trên. Câu 6: Trong câu: “ Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt.” Có danh từ riêng là: a. Chị Sứ, Hòn Đất b. Chị Sứ, máu thịt. c. Hòn Đất, máu thịt Câu 7: Dòng nào sau đây chỉ có từ láy? a. che chở, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng. b. tóc trắng, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.
- c. che chở, thuở vườn, mát mẻ, sẵn sàng. Câu 8: Tìm từ ngữ thích hợp điền chỗ chấm: Chị Sứ yêu Hòn Đất .................................................... Câu 9: Vì sao chị Sứ lại yêu quê hương sâu nặng đến vậy? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................... Câu 10: Viết 2 - 3 câu về cảm nghĩ của mình đối với quê hương? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................... Câu 11: Bài văn trên có mấy danh từ riêng? a. Có 1 danh từ (đó là .................) b. Có 2 danh từ (đó là .................) c. Có 3 danh từ (đó là .................) Câu 12: Tìm trong bài và viết ra 1 từ đơn, 1 từ láy, 1 từ ghép - Từ đơn: ......................................................................................................... - Từ ghép: ........................................................................................................ - Từ láy: ........................................................................................................... Bài 2. Tập làm văn: Kể lại câu chuyện nói về lòng trung thực hoặc lòng nhân hậu mà em đã được nghe hoặc đuọc đọc HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỌC LỚP 4 - GIỮA HỌC KÌ 1
- NĂM HỌC: 2024-2025 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (10điểm) Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau: Câu 1;2;3;4: 4 câu trắc nghiệm mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án C B C A * Tự luận: Câu 5:(0,5 điểm) bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Câu 6: (1 điểm) Vì quê hương là nơi chị đã sinh ra và lớn lên, nơi đã gắn bó rất nhiều kỉ niệm đầy ý nghĩa. Câu 7: (1 điểm) Học sinh có thể viết: Quê hương là nơi mà mọi người được sinh ra và lớn lên, là cái nôi tuổi thơ đi theo ta suốt đời. Tôi tự nhủ với lòng mình sẽ cố gắng học thật giỏi để sau này xây dựng quê hương, đất nước - nơi chôn rau cắt rốn của mình ngày càng tươi đẹp hơn, vững mạnh hơn. Câu 8: (1 điểm) Khoanh c. Các danh từ: (chị) Sứ, Hòn Đất, (núi) Ba Thê) - Khoanh đúng: 0,25 điểm. Tìm đúng các từ: 0,75 điểm (mỗi từ 0,25 điểm). Câu 9: Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, thành phố, sáng, đánh đập. Dựa vào cấu tạo của từ rồi tìm: - Từ đơn: vườn,tại, nơi, này. - Từ ghép: núi đồi, thành phố, đánh đập. - Từ láy: rực rỡ, dịu dàng, chen chúc. Câu 10: Khi trình bày câu nói của một nhân vật, ta có thể kết hợp với dấu hai chấm và dấu ngoặc kép hoặc dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng. (0,5 điểm) Ví dụ: (0,5 điểm) Cách 1: Bà tiên nói: “Con thật hiếu thảo.” Cách 2: Bà tiên nói: - Con thật hiếu thảo.
- B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 2.Tập làm văn (10 điểm)

