Đề kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2020-2021 (Kèm hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2020-2021 (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_5_nam_hoc_2.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2020-2021 (Kèm hướng dẫn chấm)
- Họ và tên: .. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2020 - 2021 Lớp: Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 (Thời gian làm bài 100 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên A. KIỂM TRA VIẾT: ( Thời gian làm bài 60 phút ) Câu 1: Chính tả ( nghe - viết ) ( 3 điểm ) - Thời gian viết khoảng 20 phút. Viết bài “ Kì diệu rừng xanh ” ( SGK Tiềng việt 5 - Tập I - Trang 75 ) Giáo viên đọc cho học sinh viết từ đầu đến “ ... trong xanh!” Câu 2: Tập làm văn (7 điểm) - Thời gian làm bài 40 phút. Em hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. Bài làm
- ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
- B. Kiểm tra đọc ( 10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: ( 3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiến thức Tiếng Việt( 7 điểm) ( Thời gian: 40 phút) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Chiều tối Nắng bắt đầu rút lên những chòm cây cao, rồi nhạt dần như hòa lẫn với ánh sáng trắng nhợt cuối cùng. Trong những bụi cây đã thấp thoáng những mảng tối. Màu tối lan dần dưới từng gốc cây, ngả dài trên thảm cỏ, rồi đổ lốm đốm trên lá cành, trên những vòm xanh rậm rạp. Bóng tối như bức màn mỏng, như thứ bụi xốp mờ đen, phủ dần lên mọi vật. Trong nhập nhoạng, thỉnh thoảng lại bật lên một mảng sáng mờ của ánh ngày vương lại. Một vài tiếng dế gáy sớm, vẻ thăm dò, chờ đợi. Có đôi ánh đom đóm chấp chới, lúc lên cao, lúc xuống thấp, lúc lại rơi xuống mặt cỏ không còn rõ hình lá nữa mà mịn màng hòa lẫn như một mặt nước lặng êm. Trong im ắng, hương vườn thơm thoảng bắt đầu rón rén bước ra, và tung tăng trong ngọn gió nhẹ, nhảy lên cỏ, trườn trên những cành cây. ( Phạm Đức) Đọc thầm bài Chiều tối, sau đó đánh dấu ( X ) trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi hoặc điền câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm dưới đây. Câu 1: Cảnh chiều tối được miêu tả trong bài đọc là ở đâu? a, Trong rừng b, Trên cánh đồng c, Trong vườn cây d, Trên ruộng lúa, nương dâu Câu 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng đặc điểm của nắng lúc chiều tối ở vườn cây? a, Nắng nhạt nhảy nhót qua kẽ lá. b, Nắng rút lên những chòm cây cao, rồi nhạt dần. c,Nắng gay gắt, nắng như đổ lửa. d, Nắng vàng trải dài trên các vườn cây. Câu 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của câu: “ Trong bụi cây đã thấp thoáng những mảng tối.”? a, Trong những bụi cây có ít chỗ tối. b, Trong bụi cây đã có chỗ tối, có chỗ còn mờ sáng, nhìn không rõ.
- c, Trong bụi cây có những mảng tối rõ rệt. d, Trong bụi cây màu tối lan dần Câu 4: Từ “trườn” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc? a, Con rắn đang trườn lên vách đá. b, Hương vườn thơm thoang thoảng trườn theo những thân cành. c, Từng đợt sóng trườn lên bãi cát. d. Hương vườn trườn trên những cành cây. Câu 5: Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ “im ắng”? a, Im lặng, bình yên, im lìm, vắng vẻ. b, Im lìm, im lặng, im im, tĩnh mịch. c, Vắng lặng, lẳng lặng, yên ổn, yên bình. d, Vắng lặng, thanh bình, bình yên, im lìm, Câu 6: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy gợi tả dáng điệu, động tác? a, Im ắng, rón rén. b, Rón rén, tung tăng c, Tung tăng, im ắng. d. Đủng đỉnh, nhỏ nhắn. Câu 7: Tìm 2 từ trái nghĩa với từ “thưa thớt”. Các từ trái nghĩa là.................................................................................................. Câu 8: Em hiểu nghĩa của từ lụp xụp là: a. Cao sang. b. Ẩm thấp, không gọn gàng. c. Xiêu vẹo. d. Đói khổ, bệnh tật. Câu 9: Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau : Một vài tiếng dế gáy sớm, vẻ thăm dò, chờ đợi. Chủ ngữ:........................................................................................................ Vị ngữ:...........................................................................................................
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2020 - 2021 I. Phần kiểm tra viết: 10 điểm Câu 1. Chính tả ( 3 diểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trìng bày sạch sẽ cho 5 điểm. - Trừ 0,5 điểm với mỗi lỗi: thừa tiếng, thiếu tiếng. - Trừ 0,25 điểm với mỗi lỗi: chép sai tiếng, thiếu dấu câu, sai âm đầu, không xuống dòng,không viết hoa đúng quy định. - Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ không nhất quán, tổng các lỗi trên chiếm 40% trở lên trừ 1 điểm toàn bài ( tính lỗi theo chữ, không tính lỗi theo con chữ) * Lưu ý không tính lỗi đồng dạng Câu 2: Tập làm văn (7 điểm ) a. Yêu cầu: - Học sinh viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh đủ các phần. Tả được từng phần của ngôi trường và nói được tình cảm của mình gắn bó với ngôi trường. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. b. Cách cho điểm: - Điểm 7 : học sinh viết bài theo yêu cầu, mắc 1- 2 lỗi diễn đạt quá quy định trừ 0,5 điểm - Điẻm 6: học sinh viết bài theo yêu cầu nhưng câu văn chưa thật gợi tả, gợi cảm, mắc 3- 4 lỗi diễn đạt quá quy định trừ 0,5 điểm - Điểm 3: học sinh viết hoàn chỉnh bài văn nhưng chưa tả được một số bộ phận quan trọng của ngôi trường; hoặc thiếu phần kết luận, mắc 5 lỗi diễn đạt quá quy định trừ 0,5 điểm - Điểm 2: học sinh viết thiếu mở bài và kết luận hoặc tả sơ sài không rõ cảnh được tả, người đọc khó hình dung, mắc 6 lỗi diễn đạt quá quy định trừ 0,5 điểm - Điểm 1: lạc đề * Lưu ý phần kiểm tra viết: + Trình bày bẩn chữ viết xấu khó đọc trừ 0,5 điểm + Tẩy xoá nhiều trừ 0,5 điểm
- + Điểm viết là tổng điểm của 2 câu làm tròn đến 0,5 II. Phần kiểm tra đọc hiểu : 7đ Học sinh đánh dấu X đúng vào ô trống trước ý trả lời đúng mỗi câu( từ câu 1 đến câu 3) 0,5đ. Câu 4, câu 5, câu 6, câu 7 mỗi câu đúng cho 0.75đ. Riêng câu 7 học sinh tìm đúng 1 từ cho 0,5đ, câu 8: 1đ; câu 9: 1đ Đáp án: + Câu 1: c + Câu 2: b + Câu 3: b + Câu 4: a + Câu 5: b + Câu 6: b + Câu 7: các từ trái nghĩa là: rậm rạp, um tùm, đông đúc,......... + câu 8: b Câu 9: Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau : Một vài tiếng dế gáy sớm, vẻ thăm dò, chờ đợi. Chủ ngữ: Một vài tiếng dế gáy Vị ngữ: vẻ thăm dò, chờ đợi. * * Lưu ý: Cách tính điểm: - Giáo viên chấm điểm phần đọc hiểu vào ô đọc hiểu trong bài kiểm tra của học sinh - Điểm đọc là tổng của điểm đọc thành tiếng và điểm đọc hiểu làm tròn đến 0,5( ghi vào bài kiểm tra) - Giáo viên chấm ghi điểm đọc chung và điểm viết vào danh sách - Điểm môn tiếng việt là trung bình cộng của điểm đọc và điểm viết làm tròn 0,5 lên 1, dưới 0,5 bỏ _________________________________________

