Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2019-2020)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2019-2020)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_5_truo.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2019-2020)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)
- BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP 5 NĂM HỌC: 2019- 2020 Số câu Mạch kiến thức, và số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kỹ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc, viết, so sánh 2 (C1; phân số, số thập Số câu 2 C2) phân. Số 2 2 điểm Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số, Số câu 1 1 1(C3)1(C5) hỗn số, số thập phân. Số 1 1 1 1 điểm Tính giá trị của Số câu 1(C6) 1(C8) 2 biểu thức . Số 2 1 3 điểm Đo độ dài, khối lượng và diện tích. Số câu 1(C4) 1 Giải bài toán có nội dung hình học. Số 1 1 điểm Giải bài toán liên Số câu 1(C7) 1 quan đến quan hệ tỉ lệ. Giải bài toán Tìm tỉ số phần trămSố 2 2 điểm Tổng Số câu 2 2 1 2 1 4 4 Số 2 2 1 4 1 4 6 điểm
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH AN THẮNG NĂM HỌC: 2019 - 2020 MÔN : TOÁN - LỚP 5 ( Thời gian làm bài 40 phút - Không kể giao đề) HỌ VÀ TÊN :...........................................................................LỚP: ...................SBD:....................... A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng: Câu 1: (0,5điểm) Chữ số 3 trong số thập phân 24,135 có giá trị là: 3 3 3 A. B. C. 10 100 1000 5 Câu 2: (0,5điểm) Hỗn số 8 bằng số thập phân nào trong các số sau : 100 A. 8,05 B. 8,5 C. 8,005 Câu 3: (0,5điểm) 35m2 7dm2 = ..m2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 3,57 B. 35,07 C. 35,7 Câu 4: (0,5điểm) Số lớn nhất trong các số 5,798 ; 5,897 ; 5,978 ; 5,879 là: A. 5,978 B. 5,798 C. 5,897 D. 5,879 Câu 5: (0,5điểm) Phép nhân nhẩm 34,245 x 100 có kết quả là: A 3,4245 B. 34245 C. 3424,5 Câu 6 : (0,5điểm) 20% của 520 là: A. 401 B. 104 C. 140 B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính. a. 351,24 + 24,682 b. 17,42 – 8,624 c. 12,7 × 2,8 d. 19,72: 5,8 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
- UBND HUYỆN AN LÃO HD CHẤM Câu 8: (2 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 9m 6cm = ............... m 8m2 19cm2 = ....................... m2 354 kg = ................. tấn 89764m 2 = ....... ha Câu 9: (2 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 15m. Người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất còn lại. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 10. (1 điểm) Tìm X : x : 0,5 + x : 0,125 = 9,78 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
- TRƯỜNG TH AN THẮNG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2019 - 2020 MÔN : TOÁN - LỚP 5 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Thực hiện đúng mỗi phần cho 0,5 điểm Câu: 1 – B; Câu 2 – A; Câu 3 – B; Câu 4 – A; Câu 5 – C; Câu 6 - B B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7: 351,124 17,42 12,7 19,72 5,8 + 24,682 - 8,624 × 2,8 232 3,4 2đ Mỗi câu làm đúng được 0,5 375,922 8,796 1016 0 điểm 254 3 5 56 Câu 8: 9m 6cm = 9,06 m 8m2 19cm2 = 8,0019 m2 2đ Mỗi câu làm đúng được 0,5 354kg = 0,354 tấn 89764m điểm 2 = 8,9764ha Câu 9: 2đ Bài giải Diện tích của mảnh đất đó là: (0,25đ) Phép tính đúng, lời giải sai 18 x 15 = 270 (m2) (0, 25đ) không ghi điểm. Phép tính đặt Diện tích mảnh đất để làm nhà là: (0,25đ) đúng, sai kết quả, lời giải đúng 270 x 20 : 100 = 54 (m 2 ) (0,25đ) ghi điểm lời giải. Diện tích đất còn lại là: (0,25đ) Sai đơn vị trừ toàn bài 270 – 54 = 216 2 (m ) (0,5đ) 0,5điểm Đáp số : 216(m 2 ) (0,25đ) Câu 10: X : 0,5 + X : 0,125 = 9,78 x 2 + x 8 = 9,78 (0,25đ) X X 1đ X x (2 + 8) = 9,78 (0,25đ) X x 10 = 9,78 X = 9,78 : 10 (0,25đ) x = 0,978 (0,25đ)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT –HỌC KÌ I KHỐI LỚP 5 . Năm hoc: 2018-2019 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, và số TN kĩ năng TN TL TN TL TN TL TL TN TL điểm KQ 1. Đọc hiểu văn bản: Số câu 1 1 1 1 3 1 - Xác định được hình Số điểm0,5 0,5 0,5 1 1,5 1 ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng C1 C2 C4 C7 suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; 2. Kiến thức tiếng Số câu 1 1 1 2 1 3 3 Việt: Số điểm0,5 0,5 1 2 0,5 1,5 3 - Nhận biết và xác định được từ loại: danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ. - Xác định được hình ảnh so sánh, hình ảnh nhân hoá trong bài . C8 C3 C5 C9 C6 - Phân biệt được từ có C10 nghĩa chuyển, từ đồng âm, từ đồng nghĩa, nhiều nghĩa. - Hệ thống và mở rộng các từ ngữ theo chủ điểm. Số câu 2 2 1 1 2 1 1 6 4 Tổng Số 1 1 1 0,5 2 0,5 1 3 4 điểm
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH AN THẮNG NĂM HỌC: 2019 - 2020 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 5 ( Thời gian làm bài 75 phút - Không kể giao đề) A.KIỂM TRA ĐỌC(10Đ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 01 đến tuần 09, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 2. Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi, bài tập sau: (7 điểm) Cảnh đông con Mẹ con bác Lê ở một căn nhà cuối phố, một căn nhà cũng lụp xụp như những căn nhà khác, có mỗi một chiếc giường nan đã gãy nát. Mùa rét thì rải ổ rơm đầy nhà, mẹ con cùng nằm ngủ trên đó. Từ sáng sớm tinh sương, mùa nực cũng như mùa rét, bác ta phải trở dậy đi làm mướn cho những người có ruộng trong làng. Những ngày có người mướn, tuy bác phải làm vất vả, nhưng chắc chắn buổi tối được mấy bát gạo và mấy đồng xu về nuôi lũ con đói đợi ở nhà. Đó là những ngày sung sướng. Nhưng đến mùa rét, khi các ruộng kia đã gặt rồi, cánh đồng chỉ còn trơ cuống rạ, bác Lê lo sợ vì không ai mướn làm việc gì nữa. Thế là cả nhà chịu đói. Mấy đứa nhỏ nhất khóc lả đi mà không có cái ăn. Dưới manh áo rách nát, thịt chúng nó thâm tím lại vì rét. Bác Lê ôm lấy con trong ổ rơm lấy cái hơi ấm của mình ấp ủ cho nó. Hai thằng con lớn thì từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc hay đi mót những bông lúa còn sót lại trong khe ruộng. Thật là sung sướng, nếu chúng đem về được một lượm, trong những ngày may mắn. Vội vàng bác Lê đẩy con ra lấy bó lúa để dưới chân vò nát, vét hột thóc, giã lấy gạo. Rồi một bữa cơm lúc buổi tối giá rét, mẹ con xúm quanh nồi, trong khi bên ngoài gió lạnh rít qua mái tranh. THẠCH LAM – Trích (Nhà mẹ Lê) * Dựa vào nội dung bài đọc, ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1/ (0,5điểm) Chi tiết nói lên cảnh cơ cực, nghèo đói của gia đình bác Lê là: A. Ăn đói, mặc rách. B. Nhà cửa lụp xụp C. Từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc. D. Ăn đói, mặc rách, nhà cửa lụp xụp, từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc. Câu 2/ (0,5điểm) Nguồn sống của gia đình bác Lê thu nhập từ: A. Ruộng của nhà bác Lê. B. Đi làm mướn. C. Đồng lương của bác Lê. D. Đi xin ăn.
- Câu 3/ (0,5điểm) Nguyên nhân dẫn đến gia đình Bác Lê nghèo đói: A. Gia đình không có ruộng, đông con. B. Các con bác Lê bị tàn tật, ốm đau. C. Bị thiên tai, mất mùa. D. Bác Lê lười lao động. Câu 4/ (0,5điểm) Vào mùa trở rét thì gia đình bác Lê ngủ trên: A. Chiếc giường cũ nát B. Chiếc nệm mới. C. Ổ rơm D. Trên ghế đệm Câu 5/ (1 điểm) Em hãy nêu nội dung chính của bài: ........ Câu 6./ (1 điểm) Điền vào chỗ trống thành ngữ nói về cảnh nghèo của nhà bác Lê: Nghèo mùng tơi. Câu 7/ (0,5 điểm ) Từ trái nghĩa với cực khổ là: A. Sung sướng B. Siêng năng. C. Lười biếng. D. Cực khổ Câu 8/ (0,5điểm) Trong câu “Bác Lê lo sợ vì không ai mướn làm việc gì nữa”, quan hệ từ là: A. Vì B. Gì C. Làm D. Không Câu 9/ (1điểm) Em hãy tìm và ghi lại các động từ có trong câu văn sau : Mùa rét thì rải ổ rơm, mẹ con cùng nằm ngủ trên đó. .... Câu10/ (1điểm) Em hãy đặt một câu về gia đình bác Lê có quan hệ từ “nhưng” ........ B.KIỂM TRA VIẾT(10Đ) 1. Chính tả: ( Nghe - viết) ( 2 điểm) - Thời gian 15 phút Bài viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo ( SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1, trang 144) Viết đoạn: “Viết từ đầu cho đến dành cho khách quý” . 2. Tập làm văn: (8 điểm) - Thời gian 35 phút Đề bài: Tả một người đang làm việc.
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CUỐI HỌC KÌ NĂM HỌC: 2019 - 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 5 A. Bài kiểm tra đọc: 10 điểm I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Giáo viên kiểm tra mỗi học sinh đọc một đoạn văn, hoặc đoạn thơ khoảng 90 đến 100 chữ trong số các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 33. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, lưu loát, rõ ràng.Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 2 điểm - Giọng đọc có biểu cảm: 0,5 điểm - Đảm bảo tốc độ đọc: 0,5 điểm * Lưu ý: - Giáo viên cần chấm điểm linh hoạt. (Với những học sinh đọc chậm nhưng đọc đúng, trừ điểm tốc độ đọc, cho điểm phần đọc đúng). Tuỳ theo mức độ đánh giá điểm cho phù hợp. II. Đọc hiểu: (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 D 0,5đ Câu 2 B 0,5đ Câu 3 A 0,5đ Câu 4 C 0,5đ Câu 5 Cảnh nghèo đói cơ cực của 1đ gia đình người nông dân dưới thời phong kiến vì không có ruộng, đông con. Câu 6 Nghèo rớt mùng tơi 1đ Câu 7 A 0,5đ Câu 8 A 0,5đ Câu 9 rải, nằm, ngủ 1đ Câu 10 Bác Lê và các con làm việc 1đ chăm chỉ, vất vả nhưng nhà vẫn nghèo đói. B. Bài kiểm tra viết: 10 điểm I. Chính tả: (2 điểm). - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp (2 điểm). - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, viết hoa không đúng quy định) trừ 0,2 điểm * Lưu ý: Nếu học sinh viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn Giáo viên cân đối điểm toàn bài trừ cho phù hợp. II. Tập làm văn: (8 điểm). Học sinh viết được bài văn tả người có cấu tạo 3 phần rõ ràng: Mở bài, thân bài, kết bài. Miêu tả được người mà mình yêu quý. (4đ) Nội dung bài viết đúng yêu cầu đề bài, trình tự bài viết hợp lý, lôgic, lời văn tự nhiên, chân thực, có cảm xúc, giàu hình ảnh. (3đ) Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai lỗi chính tả, trình bày bài sạch sẽ.(1đ)
- Bài viết đảm bảo 3 yêu cầu trên cho tối đa 8 điểm. * Chú ý: Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết có thể cho các mức điểm.
- TRƯỜNG TH ĐOÀN KẾT BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên:...................... NĂM HỌC 2016 - 2017 Lớp 5... Môn: Tiếng Việt A. Phần đọc I. Đọc thầm và hoàn thành bài tập: Trò chơi đom đóm Thuở bé, chúng tôi thú nhất là trò bắt đom đóm! Lũ trẻ chúng tôi cứ chờ trời sẫm tối là dùng vợt làm bằng vải màn, ra bờ ao, bụi hóp đón đường bay của lũ đom đóm vợt lấy vợt để; "chiến tích" sau mỗi lần vợt là hàng chục con đom đóm lớn nhỏ, mỗi buổi tối như thế có thể bắt hàng trăm con. Việc bắt đom đóm hoàn tất, trò chơi mới bắt đầu; bọn trẻ nít nhà quê đâu có trò gì khác hơn là thú chơi giản dị như thế! Đầu tiên, chúng tôi bắt đom đóm cho vào chai, đeo lủng lẳng vào cửa lớp khi học tối. Bọn con gái bị đẩy đi trước nhìn thấy quầng sáng nhấp nháy tưởng có ma, kêu ré lên, chạy thục mạng. Làm đèn chơi chán chê, chúng tôi lại bỏ đom đóm vào vỏ trứng gà. Nhưng trò này kì công hơn: phải lấy vỏ lụa bên trong quả trứng mới cho đom đóm phát sáng được. Đầu tiên, nhúng trứng thật nhanh vào nước sôi, sau đó tách lớp vỏ bên ngoài, rồi khoét một lỗ nhỏ để lòng trắng, lòng đỏ chảy ra. Thế là được cái túi kì diệu! Bỏ lũ đom đóm vào trong, trám miệng túi lại đem " thả" vào vườn nhãn của các cụ phụ lão, cái túi bằng vỏ trứng kia cứ nương theo gió mà bay chập chờn chẳng khác gì ma trơi khiến mấy tên trộm nhát gan chạy thục mạng. Tuổi thơ qua đi, những trò nghịch ngợm hồn nhiên cũng qua đi. Tôi vào bộ đội, ra canh giữ Trường Sa thân yêu, một lần nghe bài hát "Đom đóm", lòng trào lên nỗi nhớ nhà da diết, cứ ao ước trở lại tuổi ấu thơ... Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng. Câu 1: Bài văn trên kể về chuyện gì?
- A. Dùng đom đóm làm đèn B. Giúp các cụ phụ lão canh vườn nhãn C. Trò chơi đom đóm của tuổi nhỏ ở miền quê Câu 2: Điều gì khiến anh bộ đội Trường Sa nhớ nhà, nhớ tuổi thơ da diết? A. Anh nghe đài hát bài "Đom đóm" rất hay. B. Anh đang canh giữ Trường Sa và anh được nghe bài "Đom đóm". C. Anh cùng đồng đội ở Trường Sa tập hát bài "Đom đóm". Câu 3: Câu: "Chúng tôi bắt đom đóm cho vào chai, đeo lủng lẳng vào cửa lớp khi học tố" thuộc kiểu câu nào đã học? A. Ai thế nào? B. Ai là gì? C. Ai làm gì? Câu 4: Chủ ngữ trong câu "Tuổi thơ đi qua, những trò nghịch ngợm hồn nhiên cũng qua đi." là: A. Những trò nghịch ngợm hồn nhiên B. Những trò nghịch ngợm C. Tuổi thơ qua đi Câu 5: Tác giả có tình cảm như thế nào với trò chơi đom đóm? A. Rất nhớ B. Rất yêu thích C. Cả a và b đều đúng Câu 6: Từ "nghịch ngợm" thuộc từ loại: A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ Câu 7: "Lấy trứng khoét một lỗ nhỏ để lòng trắng, lòng đỏ chảy ra". Tìm từ đồng nghĩa với từ "khoét". Câu 8: Mỗi buổi tối, hàng chục con đom đóm lớn nhỏ đều phát sáng. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu trên. Câu 9: Tìm cặp quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống ...trời mưa...chúng em sẽ nghỉ lao động. Câu 10: Tìm 1 từ đồng nghĩa với hạnh phúc. Đặt câu với từ tìm được II. Đọc thành tiếng: Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi trong bài do giáo viên nêu 1 trong các bài sau: 1. Những con sếu bằng giấy (Trang 36 – sách TV5 tập I) 2. Cái gì quý nhất (Trang 85 – sách TV5 tập I) 3. Người gác rừng tí hon (Trang 124 – sách TV5 tập I) 4. Thầy thuốc như mẹ hiền (Trang 153 – sách TV5 tập I) B. Phần viết I. Chính tả: Nghe - viết: Mùa thảo quả Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. II. Tập làm văn: Đề bài: Tả một người thân của em. Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt
- Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán TRƯỜNG TH ĐOÀN KẾT BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên:...................... NĂM HỌC 2016 - 2017 Lớp 5... Môn: Toán Thời gian: 40 phút I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số thập phân 502, 467 đọc là......................................................................... Câu 2: Số thập phân gồm có: Bảy đơn vị, hai phần trăm được viết là: Câu 3: Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 879,457 có giá trị là: Câu 4: Phân số thập phân được viết thành số thập phân là: a. 8,6 b. 0,806 c. 8,60 d. 8,06 Câu 5: Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 3/2m và chiều rộng 1/2m là: a. 3/4m b. 6/4m c. 4 m d. 2/4m Câu 6: Số lớn nhất trong các số 39,402; 39,204; 40,392; 40,293 là: a. 40,392 b. 39,204 c. 40,293 d. 39,402 Câu 7: Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng 2,5m là:
- a. 75m2 b. 7,5m2 c. 5,5m2 d. 2,8m2 Câu 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 30g = ... kg. a. 30 000 kg b.0,03 kg c. 0,3kg d. 3kg Câu 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 627m2 = ha a. 627ha b. 0, 0627ha c. 6,027ha d.6,27 ha Câu 10: Diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 3m, chiều rộng 24dm là: a, 72m2 b. 7,2m2 c. 3,6m2 d. 54 m2 II. Tự luận: (5 điểm) Câu 1: (1,5 đ) Tính 40,8 : 12 – 2,03 Câu 2: (1 đ) Tìm x: 12,3 : x – 4,5 : x = 15 Câu 3: (2,5 đ) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính chu và diện tích mảnh đất. Bảng ma trận đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán Phần I: Phần trắc nghiệm: Bài 1: Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1) Số thích hợp viết vào chỗ chấm (...) để: 3kg 3g = ... kg là: A. 3,3 B. 3,03 C. 3,003 D. 3,0003 2) Phân số thập phân 834/10 được viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,0834 B. 0,834 C. 8,34 D. 83,4 3) Trong các số thập phân 42,538; 41,835; 42,358; 41,538 số thập phân lớn nhất là: A. 42,538 B. 41,835 C. 42,358 D. 41,538 4) Mua 12 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 30 quyển vở như thế hết số tiền là: A. 600000 đ B. 60000 đ C. 6000 đ D. 600 đ Bài 2: (1,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. □ □ 3) 0,9 96,38 □ 5) 5m2 25dm2 = 525 dm2 □ 6) 1kg 1g = 1001g □ Phần II. Phần tự luận: Bài 1: 1) Đặt tính rồi tính. 2) Viết số thích hợp vào ô trống. Bài 2: Tìm x? Bài 3: Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết
- rằng căn phòng có chiều rộng 6m, chiều dài 9m? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể). ĐỀ 2 KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: Toán– Lớp 5 (Thời gian làm bài: 40 phút) Phần I: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Số "Bốn mươi bảy phẩy bốn mươi tám" viết như sau: A. 47,480 C. 47,48 B. 47,0480 D. 47,048 Câu 2: Biết 12,□4 < 12,14. Chữ số điền vào ô trống là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 3: Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng số nào? A. Hàng nghìn C. Hàng phần trăm B. Hàng phần mười D. Hàng phần nghìn Câu 4: Viết dưới dạng số thập phân được A. 10,0 B. 1,0 C. 0,01 D. 0,1 Phần II: Câu 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 16m 75mm = ..............m 28ha = ...........km2 Câu 2: Tính: Câu 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 80m và gấp đôi chiều rộng. Biết rằng cứ 100m 2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiều kg thóc?

