Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 4 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2019-2020)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 4 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2019-2020)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_4_truo.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 4 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2019-2020)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)
- BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM HỌC : 2019 - 2020 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi Số câu 2 2 1 1 6 tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. 1 - Giải thích được chi tiết trong bài bằng Câu số 1-2 3-5 4 6 suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những Số điểm 1 1 1 0,5 3,5 điều đọc được với bản thân và thực tế. Kiến thức tiếng Việt: - Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ ( kể cả thành ngữ, tục ngữ, từ Hán Số câu 1 1 1 1 4 Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học từ tuần 1 đến tuần 18 - Nhận biết và sử dụng đúng loại từ ( từ đơn, từ láy, từ ghép), từ loại ( danh từ, Câu số 7 8 9 10 2 động từ, tính từ ), câu hỏi, câu kể, sử dụng được dấu chấm hỏi, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. - Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái hay của những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa; biết dùng Số điểm 0,5 1 1 1 3,5 biện pháp so sánh và nhân hóa để viết được câu văn hay... Số câu 3 3 2 1 1 10 Tổng Số điểm 1,5 2 2 0,5 1 7
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG T.H AN THẮNG NĂM HỌC : 2019 -2020 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Thời gian làm bài 75 phút ( Không kể giao đề ) HỌ VÀ TÊN : ..................................................................... LỚP : ................ SBD : ....... _______________________________________________________________________ I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1- Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)- Giáo viên tự kiểm tra 2- Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) ( 30 phút) Em hãy đọc thầm bài văn sau: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi. Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều. Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của thầy. Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng Nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng Nguyên trẻ nhất nước của nước Nam ta. Theo Trinh Đường Ghi lại chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và thực hiện theo yêu cầu Câu 1. (0,5đ) Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào ? A. Trần Thái Tông B. Trần Thánh Tông c. Lý Nhân Tông Câu 2. (0,5đ) Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền A. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường. B. Có thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. C. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 3 (0,5 đ) Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào ? A.Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. B. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học. C.Cả hai ý trên đều đúng.
- Câu 4.(1 đ) Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều” ? .............................................................................................................................................. Câu 5.(0,5 đ) Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng nhất ý nghĩa của câu chuyện trên ? A. Tuổi trẻ tài cao. B. Có chí thì nên. C. Công thành danh toại. Câu 6. (0,5 đ) Trong câu «Rặng đào đã trút hết lá », từ nào bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút ? A. rặng đào B. đã C. hết lá Câu 7. (0,5 đ) Từ “trẻ” trong câu “Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.” thuộc từ loại nào? A. Động từ. B. Danh từ. C. Tính từ. Câu 8.( 1đ) Trong câu “Chú bé thả diều đỗ Trạng Nguyên.” có mấy động từ ? a. Một động từ. Đó là ......................................................................................................................... b. Hai động từ. Đó là ......................................................................................................................... c. Ba động từ. Đó là ........................................................................................................................... Câu 9: (1đ) Em hãy đặt một câu hỏi để thể hiện thái độ khen hoặc chê .............................................................................................................................................. Câu 10: (1đ)Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống . a. Lửa thử ......, gian nan thử ...... b. Môi .... răng ..... II/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (Nghe – viết) (2 điểm) - Thời gian 15 phút Bài viết : Cánh diều tuổi thơ ( SGK Tiếng Việt 4 tập I , trang 146) Viết đoạn : “ từ đầu .....đến những vì sao sớm” 2. Tập làm văn: (8 điểm) - Thời gian 30 phút Đề bài: Hãy tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em thích.
- HD CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KỲ I-LỚP 4 Năm học: 2019 - 2020 I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) - Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng và diễn cảm một đoạn văn hoặc khổ thơ với tốc độ khoảng 75 tiếng/phút trong các bài tập đọc đã học từ Tuần 1 đến Tuần 17 (Sgk Tiếng Việt 4 – Tập 1) do HS bốc thăm.(2 điểm) - Trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc theo yêu cầu của giáo viên. (1 điểm) 2. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) Câu 1. (0,5đ) A Câu 2. (0,5đ) C Câu 3 (0,5 đ) C Câu 4.(1 đ) Vì chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều” ? Vì: Nguyễn Hiền đỗ trạng khi mới 13 tuổi vẫn còn ham thích thả diều... Câu 5.(0,5 đ) B Câu 6. (0,5 đ) B Câu 7. (0,5 đ) C Câu 8.( 1đ) B ( Động từ : thả, đỗ) Câu 9: (1đ)VD : Sao nhà bạn hôm nay sạch sẽ thế ? Câu 10: (1đ)Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống . a. Lửa thử vàng gian nan thử sức b. Môi hở răng lạnh II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả ( 2 điểm) - Tốc độ dạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng; trình bày đúng quy định, không sai lỗi: 2 điểm - Sai 5 lỗi trừ : 1 điểm ( mỗi lỗi trừ 0,2 điểm) 2. Tập làm văn ( 8 điểm ) - Mở bài : giới thiệu được đồ vật sẽ tả ( 1 điểm) - Thân bài ( 6 điểm ): tả được bao quát đồ vật, tả những bộ phận nổi bật, công dụng, tình cảm với đồ vật đó - Kết bài : 1 điểm
- BẢNG MA TRẬN ĐỀ KTĐK CUỐI HK I MÔN TOÁN LỚP 4 Năm học : 2019 - 2020 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Số học - Số tự nhiên (Biết đọc, viết, so Số câu 2 1 1 1 5 sánh các số đến lớp triệu. Nhận biết các hàng trong mỗi lớp, biết 1 giá trị của mỗi chữ số trong mỗi Câu số 1 - 3 7 6 10 số) - Các phép tính với số tự nhiên. Số điểm 1 2 1 1 5 - Dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9 Đo đại lượng Số câu 1 1 2 - Biết tên gọi, kí hiệu và các mối 2 quan hệ giữa các đơn vị đo độ Câu số 2 5 dài, khối lượng, thời gian, diện tích ( cm2, dm2, m2) Số điểm 0,5 1 1,5 Yếu tố hình học Số câu 1 1 2 - Nhận biết được các loại góc, hai đường thẳng vuông góc, hai 3 Câu số 4 8 đường thẳng song song - Thực hành vẽ hình vuông, hình Số điểm 0,5 1 1,5 chữ nhật. Giải toán có lời văn Số câu 1 1 - Tìm số trung bình cộng, 4 Câu số 9 - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Số điểm 2 2 Số câu 3 2 1 1 2 1 10 Tổng Số điểm 1,5 1,5 2 1 3 1 10
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG T.H AN THẮNG NĂM HỌC : 2019 -2020 MÔN : TOÁN - LỚP 4 Thời gian làm bài 40 phút ( Không kể giao đề ) HỌ VÀ TÊN : .............................................................. LỚP : ................ SBD : .............. _______________________________________________________________________ A. PHẦN TRẮC NGHIỆM(3Đ) Câu 1 : ( 0,5 đ) Khoanh vào đáp án đúng Giá trị của chữ số 6 trong số sau: 765430. A. 60000 B. 600000 C. 6000 D. 600 Câu 2 : ( 0,5 đ) Số thích hợp điền vào chỗ trống: 65000 cm2 = dm2 A. 650 B. 65 C. 6500 D. 6050 Câu 3: ( 0,5đ) Số bảy trăm triệu có bao nhiêu chữ số 0: A. 7 B. 10 C. 9 D. 8 Câu 4: ( 0,5đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm : Trong hình chữ nhật có số cặp cạnh vuông góc với nhau là: A :1............ B : 2.......... C : 3............ D : 4............... Câu 5 :( 1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm : a) 1900 vào thế kỉ XX . c) 84 phút = 1 giờ 14 phút 1 b) 1 ngày 6 giờ = 26 giờ. d) thế kỉ = 20 năm 5 Câu 6 : ( 1 đ) Khoanh trước chữ có câu trả lời đúng Giá trị của biểu thức m + n x p biết m = 20 ; n = 40 ; p = 6 là : A.640 B. 560 C.260 D. 270 B. PHẦN TỰ LUẬN(7Đ) Câu 7 :( 2đ) Đặt tính rồi tính 1243 x 205 672 : 21 .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
- Câu 8 :( 1đ) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài là 5cm và chiều rộng là 3cm. Tính chu vi hình chữ nhật em vừa vẽ. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Câu 9 :( 2 đ) Trường Tiểu học A có 910 học sinh, trong đó số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 40 em. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của trường . .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Câu 10: ( 1 đ) Tìm một số biết rằng nếu đem số đó chia cho 8 thì được thương bằng số dư và số dư là số dư lớn nhất có thể có. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
- UBND HUYỆN AN LÃO HD CHẤM TRƯỜNG TH AN THẮNG BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2019 - 2020 MÔN : TOÁN - LỚP 4 Câu 1 : ( 0,5 đ) A Câu 2 : ( 0,5 đ) A Câu 3: ( 0,5đ) C Câu 4: ( 0,5đ) D Câu 5 :( 1đ) a) Sc) S b) Sd) Đ Câu 6 : ( 1 đ) C Câu 7 :( 2đ) Mỗi phép tính đúng được 1 điểm Câu 8 :( 1đ) - Vẽ hình 0,5 đ - Tính được chu vi 0,5 đ Câu 9 :( 2 đ) Số học sinh nam của trường Tiểu học A là: (910 + 40) : 2= 475 (học sinh) 1 đ Số học sinh nữ của trường Tiểu học A là: 475 – 40 = 435 (học sinh) 0,5 đ Đáp số : 475 học sinh nam 0,25đ 435 học sinh nữ 0,25đ Câu 10: (1điểm) Trong một phép chia nếu số chia là 8 thì số dư lớn nhất sẽ là 7. Thương bằng số dư. Vậy thương bằng 7. Gọi số cần tìm là X. Theo đầu bài ta có: X : 8 = 7 (dư 7) X = 7 x 8 + 7 X = 63 Vậy số cần tìm là 63

