Đề kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học B An Cư (Có đáp án)

doc 10 trang hatrang 23/08/2022 8920
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học B An Cư (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_tieng_viet_toan_lop_3_nam_hoc_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học B An Cư (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC “B” AN CƯ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Lớp 3 Năm học 2021 – 2022 Họ và tên : MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3 Điểm Nhận xét Đọc to: Đ. thầm: Điểm chung A. KIỂM TRA ĐỌC II. Đọc thầm và làm bài tập Học sinh đọc bài Búng Bình Thiên, sau đó khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng dưới đây: Búng Bình Thiên Búng Bình Thiên vào mùa lũ, nước dâng lên, làm chìm ngập hai hồ trong biển nước mênh mông. Mặt hồ phủ kín sen và các loài hoa dại. Nước trong xanh khác hẳn màu đỏ phù sa của các dòng sông ở đồng bằng sông Cửu Long. Điều lạ lùng chưa được khoa học giải thích, là vào mùa lũ, nước sông Hậu đục ngầu phù sa nhưng khi tràn vào hồ thì lập tức trong vắt, và nước ở hồ cứ dâng lên rồi hạ xuống chứ không thấy chảy. Do đó Búng Bình Thiên được coi là một trong những hồ nước ngọt tự nhiên rộng nhất miền Tây Nam Bộ và một trong những hồ có hiện tượng thiên nhiên kì thú trên thế giới. Theo Ngữ văn địa phương 1. Búng Bình Thiên được tả vào mùa nào ? a. Mùa mưa. b. Mùa nước lũ. c. Mùa khô. 2. Nước ở Búng Bình Thiên có gì khác với các dòng sông khác ? a. Nước trong xanh, nước ở trong hồ dâng lên rồi hạ xuống không thấy chảy. b. Nước ở sông Hậu đục ngầu phù sa nhưng khi tràn vào hồ thì lập tức trong vắt.
  2. c. Cả a và b đều đúng. 3. Những địa danh nào được viết hoa trong bài ? a. Búng Bình Thiên, sông Cửu Long b. Búng Bình Thiên, sông Cửu Long, Tây Nam Bộ, sông Hậu. c. Búng Bình Thiên, sông Cửu Long, Tây Nam Bộ. 4. Tìm các hình ảnh so sánh trong câu thơ: “Mắt hiền sáng tựa vì sao Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời” a. Mắt hiền so sánh với vì sao b. Bác so sánh với Cà Mau c. Mắt so sánh với Cà Mau 5/ Câu nào sau đây được viết theo mẫu Ai làm gì? a. Con trâu đang ăn cỏ. b. Bạn An học lớp 3. c. Hoa cúc màu vàng tươi. 6/ Câu nào sau đây được viết theo mẫu Ai là gì? a. Chúng tôi cùng nhau học bài. b. Mến là cậu bé dũng cảm. c. Đàn cò đang sải cánh trên cao. 7/ Anh Mồ Côi trong Truyện Mồ Côi xử kiện là người: a. Dũng cảm. b. Nhanh nhẹn. c. Thông minh. 8/ Đặt một câu có hình ảnh so sánh:
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC B AN CƯ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Lớp 3 Năm học 2021 – 2022 Họ và tên : MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3 Điểm Nhận xét CT: TLV: Điểm chung B. KIỂM TRA VIẾT I. Viết chính tả (nghe – viết) Nhớ lại buổi đầu đi học
  4. II. Tập làm văn Đề bài: Viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em theo gợi ý sau: a) Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào? b) Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? c) Tháng vừa qua các bạn làm được những việc gì tốt? Bài làm
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC B AN CƯ HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I LỚP 3 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Năm học 2021 – 2022 A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc thành tiếng: 6 điểm 1. Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh . - Nội dung kiểm tra: Gồm 5 bài đã học ở HK I, GV ghi tên bài, số trang, đoạn văn (khổ thơ) vào phiếu gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc 1 đoạn văn (khổ thơ) khoảng 60 tiếng/phút (trong bài bốc được), sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn văn (khổ thơ) đã đọc do GV nêu. Bài : Quạt cho bà ngủ (TV 3 tập 1 trang 23) Bài : Đất quý đất yêu (TV 3 tập 1 trang 84) Bài : Vẽ quê hương (TV 3 tập 1 trang 88) Bài : Cửa Tùng (TV 3 tập 1 trang 109) Bài : Nhà rông ở Tây Nguyên (TV 3 tập 1 trang 127) 2. Giáo viên đánh giá , cho điểm : - Đọc to, rõ, rành mạch, đúng tiếng đúng từ : 3 đểm + Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm + Đọc sai 3 đến 4 tiếng : 2,0 điểm + Đọc sai 5 đến 6 tiếng : 1,5 điểm + Đọc sai 7 đến 8 tiếng : 1,0 điểm + Đọc sai 9 đến 10 tiếng : 0,5 điểm + Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm . - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ) : 1 điểm + Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 câu dấu câu : 0,5 điểm + Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) : 1 điểm + Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm + Đọc quá 2 phút , phải đánh vần nhẩm : 0 điểm - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm + Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm + Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm * Đối với các bài tập đọc thuộc thể thơ, giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cần đạt. II. Đọc thầm và làm bài tập : 4 điểm GV yêu cầu HS đọc kĩ bài văn rồi khoanh vào chữ trước ý trả lời đúng nhất với câu hỏi nêu ra. Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm. Phần trả lời đúng : Câu 1 2 3 4 5 6 7 Ý đúng b a c a a b c
  6. Câu 8: Học sinh đặt được câu đúng đạt 0,5 điểm . Ví dụ: Bạn An khỏe như voi. B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I. Viết chính tả: 5 điểm Giáo viên đọc cho học sinh viết Nhớ lại buổi đầu đi học Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã đi lại nhiều lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học. - Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng, đúng mẫu , trình bày sạch đẹp : 5 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần ,thanh, chữ thường, chữ hoa) : trừ 4 lỗi trừ 1 điểm . * Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách ,kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: 5 điểm 1. Đề bài : Viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em theo gợi ý sau: a) Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào? b) Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? c) Tháng vừa qua các bạn làm được những việc gì tốt? 2. Hướng dẫn đánh giá, cho điểm HS viết được đoạn văn từ 5-7 câu theo gợi ý của đề bài ; biết dùng từ đúng để viết thành câu văn rõ nghĩa, không sai ngữ pháp ; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm . ( Tùy theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm như sau : 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 ) . Lưu ý : Bài viết đạt điểm 4 – 5 là những bài có cách thể hiện tốt các ý diễn đạt, không viết dưới dạng trả lời câu hỏi. *Bảng ma trận để kiểm tra môn Tiếng Việt Khối 3 học kì I (Phần đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt) Mạch Câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng KT-KN điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Câu số 1,2,3,4 Đọc hiểu VB Số câu 4 Điểm 2 Câu số 5,6 7 8 KT Tiếng Số câu 2 1 1 Việt Điểm 1 0,5 0,5 Số câu 4 2 1 1 Tổng Điểm 2 1 0,5 0,5
  7. TRƯỜNG TIỂU HỌC B AN CƯ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Lớp 3 Năm học 2021 – 2022 Họ và tên : MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3 Điểm Nhận xét Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng : a. Số lớn nhất trong các số 429 ; 499 ; 492 ; là : A. 429 B . 492 C . 499 b. Giá trị của biểu thức (10 + 40) x 8 là: A. 500 B . 400 C. 410 c. 4 hm = ?m A. 400 m B. 40m C. 100 m d. d. 2 kg = ?g A. 20g B . 2000g C. 200g e. Số liền trước số 230 là : A. 231 B. 203 C. 229 g. Chu vi hình vuông bên là : 8 cm A. 32 cm B. 24 cm C. 14cm
  8. Câu 2. Đặt tính rồi tính 526 + 348 782 - 257 116 x 4 652 : 2 Câu 3. Tìm x a. x : 6 = 8 b. 6 x x = 42 1 Câu 4. Có 126 lít mật ong, người ta đã lấy ra số lít mật ong trong can. Hỏi trong 3 can còn lại bao nhiêu lít mật ong? Giải Câu 5. Số? x = 63
  9. TRƯỜNG TIỂU HỌC B AN CƯ HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I LỚP 3 MÔN TOÁN- LỚP 3 Năm học 2021 – 2022 Gợi ý hướng dẫn chấm và thực hiện biểu điểm như sau: Câu 1. (3 điểm) Khoanh đúng mỗi phần được 0,5 điểm. Câu 1a 1b 1c 1d 1e 1g Ý đúng C B A B C A Câu 2. (2 điểm) - Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. - Đặt tính sai, kết quả đúng không cho điểm phép tính đó. Không đặt tính chỉ ghi kết quả thì không cho điểm vì không thực hiện đúng yêu cầu. - Đặt tính đúng kết quả sai được nửa số điểm phép tính đó. Câu 3. (2 điểm) a. x : 5 = 8 b. 6 x x = 42 x = 8 x 6 (0,5 điểm) x = 42 : 6 (0,5 điểm) x = 48 (0,5 điểm) x = 7 (0,5 điểm) - Phép tính sai, kết quả đúng không tính điểm. Câu 4: (2,5 điểm) Số lít mật ong đã lấy ra là: (0,5 điểm) 126 : 3 = 42 ( lít ) (0,5 điểm) Số lít mật ong còn lại là: (0,5 điểm) 126 - 42 = 84 (lít) (0,5 điểm) Đáp số : 84 lít (0,5 điểm) - HS có cách giải khác phù hợp vẫn cho đủ số điểm. - Phép tính đúng đơn vị sai thì trừ nửa số điểm. - Các trường hợp sai sót khác thì căn cứ vào bài làm cụ thể mà cho điểm từng phần cho phù hợp. Câu 5: (0,5 điểm) HS điền được 7 x 9 hoặc 9 x 7 đều đạt điểm Thống nhất làm tròn điểm: Ví dụ: - 5,25 điểm làm tròn 5,0 điểm - 5,5 điểm làm tròn 6,0 điểm - 5,75 điểm làm tròn 6,0 điểm
  10. Bảng ma trận đề kiểm tra môn Toán lớp 3 cuối kì I năm học 2021-2022 Mạch KT- Câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng KN điểm TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Câu số 1a, 1b 1e 2,3 4,5 3 4 Số học và Số câu 2 1 2 2 3 4 phép tính Điểm 1 0,5 4 3 1,5 7 Câu số 1c,1d 2 0 Đại lượng và đo đại lượng Số câu 2 2 0 Điểm 1 1 0 Câu số 1g 1 Yếu tố Số câu 1 1 hình học Điểm 0,5 0,5 Số câu 2 3 1 2 2 6 4 Tổng Điểm 1 1,5 0,5 4 3 3 7