Đề kiểm tra cuối kì I môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật Lớp 10 - Mã đề 134 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì I môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật Lớp 10 - Mã đề 134 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_giao_duc_kinh_te_va_phap_luat_lop.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì I môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật Lớp 10 - Mã đề 134 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân
- Mã đề 134 SỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT NGÔ LÊ TÂN Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật - Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ (Đề kiểm tra có 03 trang) Họ, tên thí sinh: Lớp: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Ngân sách nhà nước không gồm các khoản chi nào? A. Chi cải cách tiền lương. B. Bổ sung Quỹ dự trữ tài chính. C. Các khoản chi quỹ từ thiện. D. Dự phòng ngân sách nhà nước. Câu 2: Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính chất gì? A. Bắt buộc. B. Tự nguyện. C. Không bắt buộc. D. Cưỡng chế. Câu 3: Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp là nội dung của khái niệm doanh nghiệp nào dưới đây? A. Công ty cổ phần. B. Liên minh hợp tác xã. C. Doanh nghiệp tư nhân. D. Công ty hợp danh. Câu 4: Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả thị trường được hình thành thông qua việc thỏa thuận giữa các chủ thể kinh tế tại A. một cơ quan nhà nước. B. thời điểm cụ thể. C. quốc gia giàu có. D. một địa điểm giao hàng. Câu 5: Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là A. có nguồn vốn lớn. B. dễ tạo việc làm. C. dễ trốn thuế. D. sử dụng nhiều lao động. Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. B. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá. C. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. D. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường. Câu 7: Việc làm nào dưới đây thể hiện cá nhân có kỹ năng lập và thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân? A. Ghi chép cụ thể các khoản cần chi tiêu. B. Tiêu đến đâu thì lo đến đấy. C. Tự do tiêu tiền sau đó xin bố mẹ. D. Sử dụng thẻ tín dụng không giới hạn. Câu 8: Toàn bộ những vấn đề liên quan đến thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư của mỗi người được gọi là A. tài chính doanh nghiệp. B. tài chính gia đình. C. tài chính thương mại. D. tài chính cá nhân. Câu 9: Một trong những căn cứ quan trọng để thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp được thực hiện là người vay phải có A. đầy đủ quan hệ nhân thân. B. tài sản đảm bảo. C. địa vị chính trị. D. tư cách pháp nhân. Câu 10: Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp là có tính A. tự phát. B. phi lợi nhuận. C. tổ chức. D. tính nhân đạo. Câu 11: Theo phạm vi của quan hệ mua bán, thị trường được phân chia thành thị trường A. hoàn hảo và không hoàn hảo. B. cung - cầu về hàng hóa. C. truyền thống và trực tuyến. D. trong nước và quốc tế. Câu 12: Hình thức tín dụng nào trong đó người cho vay là các tổ chức tín dụng và người vay là người tiêu dùng nhằm tạo điều kiện để thỏa mãn các nhu cầu về mua sắm hàng hóa A. tư nhân. B. thương mại. C. nhà nước. D. tiêu dùng. Câu 13: Hoạt động nào sau đây được coi là hoạt động sản xuất? A. (M) nghe nhạc. B. Chim tha mồi về tổ. Trang 1/3 - Mã đề thi 134
- C. Ong xây tổ. D. Anh P xây nhà. Câu 14: Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở A. Luật Ngân sách nhà nước. B. tác động của quần chúng. C. ý chí của nhà nước. D. nguyện vọng của nhân dân. Câu 15: Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian từ 3 đến 6 tháng được gọi là A. Kế hoạch tài chính cá nhân vô thời hạn. B. Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn. C. Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn. D. Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn. Câu 16: Một trong những vai trò của tín dụng là huy động nguồn vốn nhàn rỗi vào A. cá độ bóng đá. B. lừa đảo chiếm đoạt tài sản. C. sản xuất kinh doanh. D. các dịch vụ đỏ đen. Câu 17: Những người sản xuất để cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là chủ thể A. nhà nước. B. phân phối. C. tiêu dùng. D. sản xuất. Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của tín dụng ? A. Là công cụ điều tiết kinh tế xã hội . B. Hạn chế bớt tiêu dùng. C. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. D. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông. Câu 19: Giá cả thị trường không chịu tác động của yếu tố nào dưới đây? A. Niềm tin tôn giáo. B. Quy luật giá trị. C. Quan hệ cung cầu sản phẩm. D. Thị hiếu người tiêu dùng. Câu 20: Một trong những đặc điểm của tín dụng là có tính A. một phía. B. tạm thời. C. bắt buộc. D. cưỡng chế. Câu 21: Loại thuế nào dưới đây là hình thức thuế trực thu? A. Thuế thu nhập doanh nghiệp. B. Thuế giá trị gia tăng. C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế bảo vệ môi trường. Câu 22: Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách địa phương là các khoản thu và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp A. địa phương. B. nhà nước. C. hành chính. D. trung ương. Câu 23: Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì? A. Thuế nhập khẩu. B. Thuế giá trị gia tăng. C. Thuế thu nhập cá nhân. D. Thuế tiêu thụ đặc biệt. Câu 24: Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuất với người tiêu dùng? A. Hoạt động sản xuất - vận chuyển. B. Hoạt động phân phối - trao đổi. C. Hoạt động sản xuất - tiêu thụ. D. Hoạt động vận chuyển - tiêu dùng. Câu 25: Hình thức vay tín dụng ngân hàng nào sau đây người vay phải trả lãi hàng tháng và một phần nợ gốc? A. Vay thấu chi. B. Vay tín chấp. C. Vay thế chấp. D. Vay trả góp. Câu 26: Cá nhân muốn tiết kiệm một khoản tiền trong vòng 5 tháng nên lựa chọn loại kế hoạch tài chính nào sau đây? A. Kế hoạch dài hạn. B. Kế hoạch vô thời hạn. C. Kế hoạch trung hạn. D. Kế hoạch ngắn hạn. Câu 27: Hình thức tín dụng nào Nhà nước là chủ thể vay tiền và có nghĩa vụ trả nợ? A. Tín dụng nhà nước. B. Tín dụng ngân hàng. C. Tín dụng thương mại. D. Tín dụng tiêu dùng. Câu 28: Đối tượng nào dưới đây không đóng vai trò là chủ thể trung gian? A. Người môi giới việc làm. B. Nhà phân phối. C. Người mua hàng. D. Đại lý bán lẻ. Trang 2/3 - Mã đề thi 134
- II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (2 điểm): Công ti T có chiến lược đưa sản phẩm sữa tươi của Việt Nam ra thị trường quốc tế. Đến nay, sản phẩm đã có mặt tại hơn 35 quốc gia. Bên cạnh đó, công ti còn thực hiện mở các nhà máỵ mới và mua các nhà máy, trang trại tại Mỹ, New Zealand, Ba Lan, nhằm mở rộng mạng lưới sản xuất, thị trường, đa dạng nguồn nguyên liệu. Với chiến lược đầu tư bài bản, công nghệ hiện đại, đội ngũ lao động chất lượng cao, chính sách chăm sóc khách hàng chu đáo, Công ti T đang tiên phong thực hiện giấc mơ vươn xa thế giới của Việt Nam. Công ty T đã vận dụng cơ chế thị trường như thế nào vào hoạt động sản xuất kinh doanh để mang lại hiệu quả? Câu 2 (1 điểm): Bố đi làm xa, mẹ phải về quê chăm sóc bà đang bệnh nặng nên bạn T được mẹ giao nhiệm vụ lo liệu việc nhà và chăm sóc em gái đang học lớp 3. Được mẹ cho 700 000 đồng để chi tiêu trong một tuần. Để tránh việc chi tiêu vượt quá số tiền mẹ đưa, mẹ yêu cầu T dự định lên kế hoạch chi tiết và cụ thể các khoản chi tiêu cần thiết để sử dụng cho hai chị em trong thời gian mẹ vắng nhà sau đó đưa mẹ xem. Bạn T nên lựa chọn loại kế hoạch tài chính cá nhân nào? Em hãy giúp bạn T dự kiến một số khoản chi tiêu cần thiết trong thời gian mẹ đi vắng cho 2 người phù hợp với số tiền trên? HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 134