Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Trường Thọ, Huyện An Lão - Năm học 2024-2025 (Đề 5)

docx 4 trang Thu Minh 16/10/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Trường Thọ, Huyện An Lão - Năm học 2024-2025 (Đề 5)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_3_truong_th_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Trường Thọ, Huyện An Lão - Năm học 2024-2025 (Đề 5)

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG THỌ Năm học 2024 – 2025 Môn: Toán - Lớp 3 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: ..Phòng thi: ========================================================== I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh vào trước câu trả lời đúng Câu 1: (0,5 điểm) (M1) Tháng 1 có bao nhiêu ngày? A. 30 ngày B. 31 ngày C. 28 ngày D. 29 ngày Câu 2: (0,5 điểm) (M1) Khoanh vào số lớn nhất : A. 22 562 B. 67 566 C. 100 000 D. 99 999 Câu 3: (0,5 điểm) (M1) Đồng hồ chỉ mấy giờ ? A. 8 giờ 55 phút B. 11 giờ 40 phút C. 8 giờ 11 phút D. 7 giờ 55 phút Câu 4: (0,5 điểm) (M1) An có 5 tờ tiền mệnh giá 2 000 đồng. Số tiền An có là: A. 2 500 đồng B. 10 000 đồng C. 9 000 đồng D. 5 000 đồng Câu 5: (1 điểm) (M1) a) Kết quả của phép tính 54 825 + 5 468 là: A. 60 932 B. 60 533 C. 60 293 D. 60 229 b) Tích của phép nhân 15 125 x 4 là: A. 60 400 B. 60 500 C. 50 500 D. 60 480 Câu 6: (1 điểm) (M2) a) Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh 6cm là: A. 36cm B. 48cm2 C. 36cm2 D. 24cm2
  2. b) Một nhãn vở hình chữ nhật có chiều dài 10 cm và chiều rộng 7cm. Diện tích của nhãn vở đó là: A. 50cm B. 70cm2 C. 35cm2 D. 35cm B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính(M2) 18 563 + 17 284 83 627 - 76 253 13 041 x 5 82 485 : 3 .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Câu 8: (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức: ( M2) a) 25 515 : ( 1+ 4 ) b) 10 936 + 9021 x 7 .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Câu 9: (2 điểm) 1 quả trứng có giá 3 500 đồng. Hồng đem 20 000 đồng ra chợ để mua 5 quả trứng. Hỏi sau khi mua trứng, Hồng còn lại bao nhiêu tiền? (M2) Bài giải .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Câu 10: (1 điểm) Tính hiệu của số lớn nhất có năm chữ số và số lớn nhất có bốn chữ số ? (M3) .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
  3. UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG THỌ NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 (Thời gian: 60 phút) Họ và tên . Số báo danh......... Phòng thi: A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV cho học sinh đọc một đoạn hoặc một bài trong các bài tập đọc đã học. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau: Biển đẹp Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ đỗ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. Buổi chiều, gió mùa đông bắc vừa dừng, biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu muôn sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Bài văn tả cảnh biển vào thời gian nào trong ngày? (0,5 điểm) A. Buổi sớm. B. Buổi trưa. C. Buổi sớm, buổi trưa và buổi chiều. D. Buổi tối Câu 2 : Những cánh buồm trên biển được ví như ? (0,5 điểm) A. Đàn bướm B. Cánh hoa C. Tấm phản D. Cái gương Câu 3: Buổi chiều, khi gió mùa đông bắc vừa dừng, biển như thế nào? (0,5 điểm) A. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc. B. Biển được tia nắng dát vàng. C. Biển xanh biếc D. Biển hồng rực lên. Câu 4: Vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc của biển phần lớn là do những gì tạo nên? (0,5 điểm) A. Những cánh buồm.
  4. B. Mây trời và ánh sáng. C. Ánh sáng chiếc đèn sân khấu. D. Nắng và cánh buồm Câu 5 (0,5 đ) Trong câu “. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh”, từ nào là từ chỉ điểm? A. Nâu, hồng rực, xanh B. Buồm, nâu, lượn C. Cánh buồm,đàn bướm, D.Trời xanh,đàn bướm,nâu. Câu 6 (1đ) . Nêu nội dung của bài Biển đẹp? Câu 7 (0,5đ) Tìm các câu ở cột A tương ứng với các câu ở cột B A B 1. Tiếng Việt thật là giàu nhạc điệu! a) Câu hỏi 2. Vì sao bạn thích học Tiếng Việt ? b) Câu khiến 3. Tôi yêu Tiếng Việt tôi. c) Câu kể 4. Chúng ta hãy giữ gìn sự trong sáng d) Câu cảm của Tiếng Việt. Câu 8. (1 điểm) Tìm từ trái nghĩa với các từ dưới đây : - Mới - . - Nhiều - . Câu 9 (1 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: (1 điểm) - Các bạn nhỏ đi dạo trong công viên. B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Nghe – viết (4 điểm) Nhà rông . “ Từ đầu ..đến sống no ấm”. TV3 tập 2/95 2. Luyện tập (6 điểm) Viết đoạn văn ngắn (6 - 8 câu) về ước mơ của em.