Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Trường Thọ, Huyện An Lão - Năm học 2024-2025 (Đề 4)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Trường Thọ, Huyện An Lão - Năm học 2024-2025 (Đề 4)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_3_truong_th_t.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Trường Thọ, Huyện An Lão - Năm học 2024-2025 (Đề 4)
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG THỌ Năm học 2024 – 2025 Môn: Toán - Lớp 3 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: .. . .....Số báo danh: .....Phòng I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Bài 1 (0.5 điểm): ( M1) số 2853 làm tròn đến hàng trăm được số nào? A. 2860 B. 2900 C. 2800 D. 3000 Bài 2: ( 0,5điểm )( M1) Số 19 được viết thành số La Mã là: A. XIX B. XIIII C. XIV D. XVIII Bài 3 (0,5 điểm): ( M1) Bảng số liệu về số vật nuôi trong một số trang trại dưới đây: Loại vật nuôi Bò Gà Lợn Dê Số lượng (con) 240 89 121 110 ? Con vật nào có số lượng trên 200 là: A. Bò B. Lợn C. Gà D. Dê Câu 4: (0,5 điểm) ( M1) Đồng hồ bên chỉ mấy giờ? A. 8 giờ 50 phút B. 9 giờ 10 phút C. 10 giờ 50 phút Bài 5 (1 điểm): Mai về thăm ông bà từ ngày 27 tháng 7 đến hết ngày 5 tháng 8 cùng năm đó. Vậy Mai về thăm ông bà tất cả bao nhiêu ngày? A. 8 ngày B. 9 ngày C. 10 ngày D. 11 ngày Bài 6 (1 điểm): ( M2) . Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 5cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là: A. 50cm B. 50cm2 C. 35cm2 D. 35cm
- II. TỰ LUẬN (6 điểm): Bài 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính: ( M2) 17 564 + 17 284 93 627 - 66 254 1 619 x 5 3 296 : 4 ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Bài 8: (1 điểm ) Số ? ( M2) 3 ngày 1 giờ = . giờ 2 năm 3 tháng = ..tháng 65 phút = ..giờ phút 5 tuần 4 ngày = ..ngày Bài 9: (2 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích mảnh vườn đó? ( M2) Bài giải ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... Bài 10 : (1 điểm) ( M3) Cho bốn chữ số 1; 2; 3; 4. Hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có bốn chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là bao nhiêu? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG THỌ Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Năm học 2024 - 2025 Thời gian: 75 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: .............Số báo danh: ..... Phòng thi : A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) -HS bắt thăm đọc các bài từ tuần 19 đến hết tuần 34.GV yêu cầu đọc một đoạn của bài đó sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 2. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) - Thời gian 35 phút BÀI HỌC CỦA GÀ CON Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên có một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc bạn, nhảy phắt lên cành cây để trốn. Chú giả vờ không nghe, không thấy Vịt con đang hoảng hốt kêu cứu. Cáo đã đến rất gần. Vịt con sợ quá, quên mất bên cạnh mình có một hồ nước, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn chỉ thích ăn thịt tươi, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi. Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước. Cậu chới với kêu: - Cứu tôi với, tôi không biết bơi! Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu bạn lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ nói: - Hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. Theo Những câu chuyện về tình bạn * Đọc thầm bài văn trên rồi ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời câu hỏi (ghi vào giấy ô ly): Câu 1: Khi thấy Vịt con kêu khóc, Gà con đã làm gì?(M1) A. Gà con sợ quá khóc ầm lên. B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con. D. Gà con vội vàng chạy đến cứu Vịt con. Câu 2:Trong lúc nguy hiểm, Vịt con đã làm gì để thoát thân? (M2) A. Vịt con bỏ chạy, kêu cứu ầm ĩ. B. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh và bơi thật xa bờ. C. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. D. Vịt con khóc lóc xin Cáo tha mạng. Câu 3: Khi Gà con rơi xuống nước, Vịt đã làm gì? (M1) A. Vịt con sợ quá khóc ầm lên. B. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.
- C. Vịt con bỏ mặc bạn D. Vịt không ngần ngại lao xuống cứu bạn lên bờ. Câu 4 : Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ ? (M2) A. Vì Gà con ân hận đã trót đối xử không tốt với bạn. B. Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi. C. Vì Vịt con thông minh. D. Vì Vịt con hiền lành Câu 5:Theo em, cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì? (M3) Câu 6 : Câu sau đây thuộc câu gì? ( M1) Hãy tha lỗi cho tớ nhé! A. Câu kể C. Câu cảm B. Câu khiến D. Câu hỏi Câu 7 :Từ nào có nghĩa giống nhau với từ in đậm trong câu văn sau: (M2) Vịt con hoảng hốt kêu cứu. A. Ngạc nhiên. C. Bình tĩnh B. Khóc lóc. D. Sợ hãi Câu 8 : Chỉ ra công dụng của dấu gạch ngang trong câu sau: (M3) Gà con xấu hổ nói: - Hãy tha lỗi cho tớ, sau này nhất định tớ sẽ không bao giờ bỏ rơi cậu nữa. Công dụng của dấu gạch ngang: Câu 9: Hãy đặt một câu có hình ảnh so sánh để tả một con vật ( M3) .. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Viết ( Nghe - viết ): (4 điểm ) -Thời gian: 15 phút Bài viết: "Bầy voi rừng Trường Sơn” (Tiếng Việt 3,Tập 2, trang 35) đoạn viết từ “Dãy Trường Sơn ... xứ sở của loài voi.” II. Luyện tập ( viết đoạn). (6 điểm) - Thời gian: 25 phút. Đề bài: Viết đoạn văn (6 – 8 câu) kể lại một việc làm góp phần bảo vệ môi trường . Gợi ý: - Việc làm đó là việc gì? Do ai làm? Làm ở đâu? Vào thời gian nào? - Công việc đó được thể hiện như thế nào? + Bằng cách nào để làm sạch môi trường? + Tinh thần làm việc của mọi người ra sao? + Kết quả của công việc thế nào? - Nêu cảm xúc của em sau khi công việc đã được hoàn thành.

