Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

doc 8 trang hatrang 23/08/2022 6160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Mạch kiến thức Số câu M1 M2 M3 M4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Kiến thức đọc hiểu:Xác định Số câu 2 1 2 1 1 5 1 được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc.Hiểu được nội dung Số điểm 1 0,5 1 1 0,5 4 câu chuyện.Liên hệ chi tiết trong bài để rút ra bài học. Kiến thức Tiếng Việt:Xác định từ chỉ đặc điểm, hoạt động.Xác 1 1 định bộ phận trả lời câu hỏi Ở Số câu 2 đâu.Bước đầu nhận biết được biện pháp nhân hóa được dùng Số điểm 1 1 trong đoạn văn. 2 Tổng: Số câu 2 1 2 1 2 1 4 2 Số điểm 1.0 0,5 1.0 1.0 1.5 1 4 2 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC Số câu M1 M2 M3 M4 Tổng Mạch kiến thức TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Kiến thức đọc hiểu: Số câu 2 1 2 1 1 5 Câu số 1,2 7 3,5 6 4 2 Kiến thức Tiếng Việt: Số câu 1 1 Câu số 8 9 2 Tổng: Số câu 2 1 2 1 2 1 4
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯỜNG 5 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 3/ NĂM HỌC 2021-2022 Họ và tên: Môn Tiếng Việt lớp 3 Ngày kiểm tra: ./ ./2022 Chữ ký của Điểm Nhận xét của giáo viên GV 1.Đọc thầm đoạn văn sau: Lễ hội đền Hùng Lễ hội đền Hùng còn gọi là Giỗ Tổ Hùng Vương, là một lễ hội lớn ở Việt Nam để tỏ lòng biết ơn công lao lập nước của các vua Hùng. Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày 10 tháng 3 âm lịch tại Phú Thọ nhưng thực chất là đã diễn ra hàng tuần trước đó. Lễ hội kết thúc vào ngày 10 tháng 3 âm lịch với nghi thức rước kiệu và dâng hương trên đền Thượng. Hiện nay, lễ hội đền Hùng đã được công nhận là Quốc giỗ của Việt Nam. Có 2 nghi thức được cử hành cùng thời điểm trong ngày chính hội: - Nghi thức rước kiệu vua: Đám rước kiệu xuất phát từ dưới chân núi rồi lần lượt qua các đền để tới đền Thượng, nơi làm lễ dâng hương. - Nghi thức dâng hương: Những người tới dự cùng dâng lễ vật lên các vua Hùng để thể hiện lòng biết ơn của mình đối với tổ tiên. Phần hội có nhiều trò chơi dân gian. Đó là những cuộc thi hát xoan, thi vật, thi kéo co hoặc thi bơi trải ở ngã ba sông Bạch Hạc, nơi các vua Hùng luyện tập các đoàn thủy binh luyện chiến. 2.Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Lễ hội đền Hùng diễn ra để tưởng nhớ ai? (M1- 0,5đ) a. Những người có công với đất nước b. Người dân Phú Thọ c. Các vua Hùng d. Các đoàn thủy binh Câu 2: Nghi thức để kết thúc phần lễ trong lễ hội đền Hùng là gì? (M1 - 0,5đ) a. Thi bơi trải ở ngã ba sông Bạch Hạc b. Nghi thức dâng hương c. Nghi thức rước kiệu d. Rước kiệu và dâng hương trên đền Thượng
  3. Câu 3: Những cuộc thi hát xoan, thi vật, thi kéo co hoặc thi bơi trải thuộc phần nào trong lễ hội đền Hùng? (M2-0,5đ) a. Phần lễ b. Phần hội c. Không ở phần nào d. Cả phần lễ và phần hội. Câu 4: Em có suy nghĩ gì về các vua Hùng? (M3-0,5đ) Câu 5: Bộ phận in đậm trong câu: “Trên cái đất trơ cằn sỏi đá ấy, người ta chỉ trồng toàn dưa hấu và cam chua” trả lời cho câu hỏi nào? (M2-0,5đ) a. Ở đâu? b. Khi nào? c. Vì sao? d. Bằng gì? Câu 6: Dấu câu nào phù hợp để điền vào dấu : (M3-1đ) Cứ đến ngày 10 tháng 3 âm lịch hằng năm người dân khắp mọi miền lại đổ về Phú Thọ để dự lễ hội đền Hùng. a. dấu phẩy b. dấu chấm c. dấu chấm phẩy d. dấu hai chấm Câu 7: Các từ ngữ: chạy tiếp sức, nhảy xa, đấu kiếm, đoạt huy chương vàng thuộc chủ điểm nào? (M1-0đ) a. Sáng tạo b. Nghệ thuật c. Ngôi nhà chung d. Thể thao Câu 8: Đặt dấu hai chấm, dấu gạch nối, dấu phẩy và dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: (M3- 1đ) Vịt con đáp Cậu đừng nói thế chúng mình là bạn mà Câu 9: Đặt một câu có hình ảnh nhân hóa về một bông hoa (M4-1đ)
  4. B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả ( 4,0đ): (nghe – viết) : ( 10 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn “Cóc kiện Trời” trang 124 TV3TẬP2 Cóc kiện Trời Thấy trời hạn hán quá lâu, làm ruộng đồng, cây cỏ, chim muông chết dần, chết mòn vì khát, Cóc quyết lên thiên đình kiện ông Trời. Cùng đi với Cóc có Cua, Gấu, Cọp, Ong và Cáo. Dưới sự chỉ huy khôn khéo của Cóc, các con vật đã đánh thắng đội quân nhà Trời, buộc Trời phải cho mưa xuống trần gian. 2. Tập làm văn(6,0đ): Đề bài: Em hãy viết lại một buổi lao động của lớp em nhằm góp phần làm cho trường em thêm xanh, sạch đẹp. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 A. Bài kểm tra Đọc, Nghe và nói, Kiến thức tiếng Việt (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng một đoạn văn: 4,0 điểm . Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (4iểm): - Học sinh bóc thăm đọc 1 đoạn trong các các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 (trong SGK TV3 tập 2).- Trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc * Cách đánh giá, cho điểm: - Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ, đọc đúng từ, tiếng (không sai quá 5 từ): 2 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung: 1 điểm 2. 2 Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt: 6,0 điểm Câu 1: (M1- 0,5đ) C. Các vua Hùng Câu 2: (M2 - 0,5đ) A. Thi bơi trải ở ngã ba sông Bạch Hạc Câu 3: (M3 - 0,5đ ) B. Phần hội Câu 4: (M3 - 0,5đ) Em luôn ghi nhớ công lao dựng nước của các vua Hùng Câu 5: ( M2- 0,5đ) A. Ở đâu? Câu 6: ( M3 - 1 đ) A. dấu phẩy Câu 7: ( M1 - 0,5đ) D. Thể thao Câu 8: ( M3 – 0.5 đ) Vịt con đáp: - Cậu đừng nói thế, chúng mình là bạn mà. Câu 9: (M4 – 1,0đ)HS đặt được câu đúng nội dung, có hình ảnh nhân hóa. VD: Chị Cúc đang khoe sắc dưới ánh bình minh
  5. B. Kiểm tra viết 1. Chính tả: (4điểm) - Thực hiện theo hướng dẫn 2. Tập làm văn: 6.0 điểm - Trình bày đúng một bài văn có 3 phần (Mở bài- thân bài- kết luận): 0.5đ. - Viết đúng trọng tâm – đúng thể loại văn kể: Kể buổi lao động của lớp em nhằm góp phần làm cho trường thêm xanh- sạch- đẹp: 1.0đ + Kể trình tự, chi tiết việc làm lao động từ đầu đến cuối: (3.0đ) + Kết quả và ý nghĩa việc làm đó: (0.5) đ + Cảm nghĩ của em về việc làm đó: (0.5) đ - Chữ viết và trình bày đẹp: ( 0.5 đ) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, 2020- 2022 MÔN: TOÁN LỚP 3/1 Mạch kiến thức, kĩ Số câu và số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng năng điểm TNK TNK TNK TNK TNK TL TL TL TL TL Q Q Q Q Q Số câu 2 2 1 1 1 5 2 Số học Số điểm 1 3 1 1 1 5 2 Đại lượng và đo đại Số câu 01 1 lượng Số điểm 1 1 Số câu 1 1 2 Yếu tố hình học Số điểm 1 1 2 Số câu 3 3 2 1 1 8 2 Tổng Số điểm 2 4 2 1 1 8 2 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề TNK TL TNK TL TNK TL TNK TL Cộng Q Q Q Q Số câu 2 2 1 1 1 7 Số học 1 Câu số 1,2,4,7, 1,2 4,7 8 9 10 8,9,10 Đại lượng và đo đại Số câu 1 1 2 lượng Câu số 5 5 Số câu 1 1 2 3 Yếu tố hình học Câu số 3 6 3,6 Tổng số câu 3 3 2 1 1 10 Tổng số 3 3 3 1 10
  6. TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯỜNG 5 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 3/ NĂM HỌC 2021-2022 Họ và tên: Môn Toán lớp 3 Ngày kiểm tra: ./ ./2022 Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ ký của GV 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Mức 1.(0.5 đ) Số liền trước số 54687 là số: A. 54686 B. 54688 C. 54697 D. 54687 Câu 2. Mức 1(0.5 đ). Số “Tám mươi nghìn không trăm linh năm” được viết là: A. 8005 B. 80005 C. 80050 D. 85000 Câu 3. Mức 1(1 đ). Một mảnh đất hình vuông có cạnh là 5 cm, diện tích mảnh đất đó là: A. 250 cm2 B. 20 cm2 C. 25cm2 D.44cm2 2. Điền giá trị thích hợp vào chỗ trống. Câu 4. Mức 2. (1 đ). Đúng ghi Đ, sai ghi S a). (550 + 50) : 5 = 120 b). 550 + 50 : 5 = 120 Câu 5. Mức 2. (1 đ). Điền số thích hợp điền vào chỗ “ ” 5km 64m = m Câu 6. Mức 3. (1 đ). Một hình chữ nhật có chiều dài là 20cm. Chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Diện tích hình chữ nhật đó là:
  7. 3. Thực hiện các phép tính. Câu 7. Mức 2. (2 đ). Đặt tính rồi tính a).5814 + 23736 b).41773 – 241 c).4126 x 3 d).3015 : 5 Câu 8. Mức 3. (1 đ). Tìm X a) 47465 + x = 81425 b) x : 6 = 1069 4. Giải các bài toán. Câu 9. Mức 3. (1 đ). Có 5 xe chở được 1250 kg hàng hóa. Hỏi nếu có 6 xe như thế thì chở được bao nhiêu ki- lô- gam hàng hóa? Bài giải Câu 10. Mức 4. (1 đ). Nhà chú Xuân có 9 bao lúa. Sau khi bán đi 165kg lúa thì chú Xuân còn lại 6 bao lúa. Hỏi trước khi bán chú Xuân có bao nhiêu ki-gam lúa? (Mỗi bao lúa cân nặng như nhau) Bài giải
  8. BIỂU ĐIỂM, ĐÁP ÁN CHẤM ĐÁNH GIÁ MÔN TOÁN LỚP 3 HỌC KÌ II, NĂM HỌC: 2021 -2022 Câu Số điểm Đáp án, toán lớp 3/1 số 1 0.5 điểm A 54686 2 0.5 điểm B. 80.005 3 1,0 điểm C 25cm2 4 1,0 điểm a) (550 + 50) : 5 = 120 (Đ) (0,5 điểm) b) 550 + 50 : 5 = 120 (S) (0,5 điểm) 5 1,0 điểm 5064m 6 1,0 điểm 200 cm2 7 2,0 điểm (Mỗi ý đúng 0, 5 điểm. Đặt tính không có điểm) Các kết quả lần lượt là: a)29550 b)41532 c)12378 d)603 8 1,0 điểm a) 47465 + x = 81425 b)x : 6 = 1069 x = 81425 – 47465 (0,25 x = 1069 x 6 (0,25 điểm) điểm) x = 33960 (0,25 x = 6414 (0,25 điểm) điểm) 9&10 2,0 điểm (9)Mỗi xe chở được là: 0,25 điểm. (10)(Mỗi bước tính đúng 0,25 điểm. Đáp 1250:5=250(kg) 0,25 điểm số 0,25 điểm). Số ki-lô-gam 6 xe chở được là: 0,25 điểm. 250 x 6 = 1500(kg) 0,25 điểm. Số bao lúa đã bán đi là: 9 – 6 = 3 (bao) Đáp số:1500 kg hàng hóa. Mỗi bao lúa cân nặng là: 165 : 3= 55 (kg) Số lúa trước khi bán là: 55 x 9 = 495 (kg) Đáp số : 495 kg lúa