Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH-THCS Trường Thành, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH-THCS Trường Thành, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_5_truong_th_thcs_t.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH-THCS Trường Thành, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 5 CUỐI NĂM Năm học 2022 - 2023 ( Thời gian: 90 phút) A- KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Học sinh bắt thăm để đọc một đoạn trong các bài Tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 34 ( TV5-Tập 2 ). Sau đó, trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc do giáo viên yêu cầu. II. Đọc hiểu: (7 điểm) - Thời gian:35 phút - Đọc hiểu văn bản: 4/7 điểm - Kiến thức Tiếng Việt: 3/7 điểm B.KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả : (4 điểm) - Thời gian: 20 phút II. Tập làm văn (6 điểm) - Thời gian: 35 phút **************************** MA TRẬN VỀ NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC T.VIỆT MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 5 Năm học 2022- 2023 - Trường TH & THCS Trường Thành MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 MỨC 4 CHỦ ĐỀ, TỔNG CỘNG STT TN TL TN TL TN TL TN TL MẠCH KT ( số câu, số điểm,%) Đọc hiểu văn 2 2 1 5 câu (4 điểm) 1 bản 1 1 1 = 55,5% Kiến thức 1 1 1 1 4 câu ( 3 điểm) 2 Tiếng Việt 1 1 1 1 = 45,5% Tổng số câu 3 3 1 2 9 câu Tổng số điểm 2 2 1 2 7 điểm Tỉ lệ % 28,5% 28,5% 14,5 % 28,5% 100%
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TIỂU HỌC &THCS TRƯỜNG THÀNH NĂM HỌC: 2022 – 2023 Môn: Tiếng Việt – Lớp 5 (Thời gian làm bài 90 phút,) Họ và tên :......................................................................SBD ................... Lớp: 5 ............. A- KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1- Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Học sinh bắt thăm để đọc một đoạn trong các bài Tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 33 (Sách T.Việt 5, tập 2). Sau đó, trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc do giáo viên yêu cầu. 2- Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) (Thời gian : 35 phút) TRIỀN ĐÊ TUỔI THƠ Tuổi thơ tôi với con đê sông Hồng gắn liền như hình với bóng, tựa hai người bạn thân thiết suốt ngày quấn quýt bên nhau. Từ lúc chập chững biết đi, mẹ đã dắt tôi men theo bờ cỏ chân đê. Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời. Chẳng riêng gì tôi, mà hầu hết những đứa nhỏ sinh ra ở trong làng đều coi con đê là bạn. Chúng cũng nô đùa, chơi trò đuổi bắt, chơi ô ăn quan trên đê mỗi khi bố mẹ vắng nhà ra đồng, ra bãi làm việc. Tuổi học trò, cứ sáng cắp sách tới trường, chiều về cả hội lại lùa tất cả trâu, bò lên đê cho chúng gặm cỏ và tha hồ vui chơi đợi khi hoàng hôn xuống trở về làng. Những đêm trăng thanh gió mát lên đê trải chiếu nằm đếm sao trời mới tuyệt và thú làm sao. Tôi nhớ nhất là những đêm Trung thu, người lớn trong làng tổ chức bày cỗ cho thiếu nhi trên mặt đê rất vui và không khí của lễ hội trẻ em kéo dài tưởng như bất tận... Năm tháng qua đi, những lối mòn chạy xéo ngoằn ngoèo từ chân lên tới mặt đê đã in dấu biết bao bàn chân của các thế hệ sớm hôm đi về. Đời người ai cũng có nhiều đổi thay qua thời gian, song con đê vẫn gần như nguyên vẹn, vẫn sừng sững chở che bao bọc lấy dân làng tôi cũng như cả một vùng rộng lớn. ... Xa quê cả bao năm trời, mùa lũ này tôi mới trở lại quê hương, trở lại làng quê đã sinh ra và nuôi tôi lớn khôn. Con đê vẫn đấy, màu xanh của cỏ mượt mà vẫn đấy. Tôi tần ngần dạo gót trên chiều dài của con đê chạy suốt từ điếm canh đê này tới điếm canh đê kia và mường tượng nhớ về những kỉ niệm của một thời xa xăm... Theo Nguyễn Hoàng Đại Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: (0,5 điểm) Hình ảnh nào ở làng quê gắn bó thân thiết với tác giả “ như hình với bóng” ? A. Đêm trăng. B. Con đê. C. Đồng ruộng. D. Trường học Câu 2: (0,5 điểm) Tại sao các bạn nhỏ coi con đê là bạn?
- A. Vì các bạn nhỏ thường vui chơi trên đê. B. Vì con đê đã ngăn nước lũ cho dân làng. C. Vì ai vào làng cũng phải đi qua con đê. D. Vì con đê chở che, bao bọc cho dân làng. Câu 3: (0,5 điểm) Sau bao năm xa quê, lúc trở về, tác giả nhận ra con đê: A. Đã có nhiều thay đổi . B. Gần như vẫn như xưa. C. Không còn nhận ra con đê nữa. D. Đẹp hơn trước rất nhiều. Câu 4: (1 điểm) Từ “ chúng” trong câu văn: “Chúng cũng nô đùa, chơi trò đuổi bắt, chơi ô ăn quan trên đê mỗi khi bố mẹ vắng nhà ra đồng, ra bãi làm việc.” chỉ những ai? .. Câu 5 : (0,5 điểm) Trung thu người lớn thường tổ chức gì cho các em thiếu nhi? A. Bày cỗ và lễ hội B. Tham quan C. Đi thăm ông bà D. Chúc tết thầy cô Câu 6: (1 điểm) Câu “Tuổi thơ tôi với con đê sông Hồng gắn liền như hình với bóng, tựa hai người bạn thân thiết suốt ngày quấn quýt bên nhau.” có mấy từ dùng để so sánh? A. Một từ B. Hai từ. C. Ba từ. D. Bốn từ. Câu 7: (1 điểm) Tìm trạng ngữ trong câu : " Từ lúc chập chững biết đi, mẹ đã dắt tôi men theo bờ cỏ chân đê." Câu 8: (1 diểm) Trong câu : “Năm tháng qua đi, những lối mòn chạy xéo ngoằn ngoèo từ chân lên tới mặt đê đã in dấu biết bao bàn chân của các thế hệ sớm hôm đi về”. có mấy từ láy? A. 1 từ láy B. 2 từ láy C. 3 từ láy D. 4 từ láy Câu 9: (1 điểm) Nội dung bài văn này là gì? B.KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả : Nghe- viết (4 điểm) Thời gian: 20 phút Bài: Tà áo dài Việt Nam (TV5 - Tập 2, trang 122 ) Viết đoạn: “Từ đầu thế kỉ XIX . gấp đôi vạt phải” II. Tập làm văn (6 điểm) Thời gian: 35 phút Em hãy tả một đêm trăng đẹp trên quê hương em.
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG TH-THCS TRƯỜNG THÀNH Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 Năm học 2022 - 2023 A- KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) • Đọc hiểu (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 B 0,5 Câu 2 A 0,5 Câu 3 B 0,5 Câu 4 Trẻ em trong làng 1 Câu 5 A 0,5 Câu 6 B 1 Câu 7 Từ lúc chập chững biết đi 1 Câu 8 A 1 Câu 9 Tả con đê và kể về những kỉ niệm 1 gắn bó với con đê của tác giả II. KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm) 1.Chính tả: nghe-viết ( 4đ). Thời gian 20 phút +Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, đúng đoạn văn +Sai ( lẫn) phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định 3 lỗi trừ 1 điểm ( 1 lỗi trừ 0,25đ; 2 lỗi trừ 0,5đ; 3 lỗi trừ 1đ) ( lỗi giống nhau trừ điểm 1 lần). 2.Viết bài văn ( 6đ). Thời gian 35 phút HS viết được bài văn tả về một đêm trăng đẹp trên quê hương, đủ các phần MB, TB, KB đúng YC đã học. Độ dài bài viết từ 18 đến 20 dòng trở lên. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, phong phú về ý, hình ảnh, chi tiết gợi tả, gợi cảm, diễn đạt trôi chảy, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 6đ *Nội dung: 5,5đ * Hình thức: 0,5đ ( không đúng cấu trúc bài văn không cho điểm hình thức. * Chỉ đánh giá 0đ với những bài viết bỏ giấy trắng ( không làm bài).

