Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH Quang Hưng, Huyện An Lão (Năm học 2019-2020)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)

doc 4 trang Thu Minh 14/10/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH Quang Hưng, Huyện An Lão (Năm học 2019-2020)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_5_truong_th_quang.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH Quang Hưng, Huyện An Lão (Năm học 2019-2020)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG HƯNG NĂM HỌC: 2019 - 2020 Môn: Tiếng Việt – Lớp 5 Thời gian: 80 phút ( không kể giao đề) Họ và tên:...................................................Lớp:..........SBD:................Phòng thi:.......... A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) - GV cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 3, tập 2 (2đ) - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc do Gv yêu cầu (1đ) 2. Đọc hiểu và làm bài tập: (7 điểm) - Thời gian 30 phút CHIỀU NGOẠI Ô Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh... Những buổi chiều hè êm dịu, tôi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì thầm trong gió. Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con chim sơn ca cất tiếng hót tự do, thiết tha đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa chín và hương sen. Vẻ đẹp bình dị của buổi chiều hè vùng ngoại ô thật đáng yêu. Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả diều cùng lũ bạn. Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều. Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng. Ngồi bên nơi ngắm diều, lòng tôi lâng lâng, tôi muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh. (Theo NGUYỄN THỤY KHA) Đọc thầm, dựa vào nội dung bài đọc hãy ghi lại chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: (0,5 điểm) Cảnh buổi chiều hè ở ngoại ô như thế nào? A.Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất hấp dẫn. B. Cảnh buổi chiều hè ở vùng ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật yên tĩnh. C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất ồn ào, náo nhiệt. Câu 2: (0,5 điểm) Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của ruộng rau muống? A.Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. B. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh.
  2. Câu 3: (0,5 điểm) Điều gì làm tác giả cảm thấy thú vị nhất trong những buổi chiều hè ở vùng ngoại ô? A. Được ngắm cảnh đồng quê thanh bình. B. Được thả diều cùng lũ bạn. C. Được hít thở bầu không khí trong lành. Câu 4: (0,5 điểm) Câu “Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.” thuộc mẫu câu nào? A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? Câu 5: (1điểm) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: " Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh." Câu 6: (1điểm) Tìm và ghi lại 4 từ láy có trong bài đọc. Câu 7: (1điểm) Thêm trạng ngữ thích hợp cho câu văn sau: a. .., những cánh diều bay lơ lửng. b. ., chúng tôi thường thả diều. Câu 8: (1điểm) Chuyển câu kể sau thành câu cảm: “Chiều hè ở ngoại ô mát mẻ, yên tĩnh.” Câu 9: (1điểm) Nêu tác dụng của các dấu phẩy trong câu: "Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao.” B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả: (Nghe viết): 2 điểm - Thời gian: 15 phút Bài viết: " Thuần phục sư tử " (TV5/ Tập II – trang 117) Đoạn viết: “Mấy ngày liền ...... rồi lẳng lặng bỏ đi.” 2. Tập làm văn: (8 điểm - thời gian 35 phút) Đề bài: Tả một đêm trăng đẹp.
  3. UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH QUANG HƯNG Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 Năm học: 2019 - 2020 I. KIỂM TRA ĐỌC 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 3 điểm (đọc 2 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm) - GV cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 5, tập 2 (2đ) - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc do Gv yêu cầu (1đ) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 1: B - 0,5 điểm Câu 3: B - 0,5 điểm Câu 2: C - 0,5 điểm Câu 4: C - 0,5 điểm Câu 5: (1 điểm) Đúng mỗi bộ phận 0,2 điểm - Trạng ngữ: Mùa hè, - CN1: rau muống – VN1: lên xanh mơn mởn - CN2: hoa rau muống – VN2: tím lấp lánh Câu 6: (1 điểm) HS tìm và viết được đúng mỗi từ từ láy trong bài được 0,25 điểm Câu 7: (1 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 8: (1đ) Chuyển thành câu cảm: VD “Ôi, chiều hè ở ngoại ô mát mẻ, yên tĩnh quá!” Câu 9: (1đ) Dấu phẩy trong câu: "Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao.” dùng để ngăn cách các cộ phận cùng chức vụ trong câu. B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1/ Chính tả nghe - viết (2 điểm) - HS viết đúng tốc độ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn 2 điểm. - Học sinh viết mắc 4 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 1 điểm. Sai giống nhau trừ điểm một lần. 2/ Tập làm văn (8 điểm) - Phần kiến thức: Viết được bài văn miêu tả c¶nh một đêm trăng đẹp, bố cục đảm bảo đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học: 3 điểm - Phần kĩ năng: + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu, diễn đạt: 2 điểm + Điểm tối đa phần sáng tạo (Câu văn giàu hình ảnh, biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hóa) : 2đ Bài 9, 10 điểm chữ viết xấu trình bày cẩu thả, dập xóa trừ tối đa 1 điểm
  4. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG HƯNG MA TRẬN VỀ NỘI DUNG, CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 5 1. Bài kiểm tra đọc: TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 2 1 1 5 1 1 văn bản Số điểm 1 đ 1đ 1đ 2đ 1đ Kiến thức Số câu 1 3 2 2 2 tiếng Việt Số điểm 1đ 3 đ 1 đ 3đ Tổng số câu 2 2 3 1 4 4 Tổng số 2 2 3 1 8 Tổng số điểm 1 điểm 2 điểm 3 điểm 1điểm 7 điểm 2. Bài kiểm tra viết: TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Viết Số câu 1 1 1 chính tả 2 đ Số điểm 2 đ Viết Số câu 1 1 văn 2 8 đ Số điểm 8 đ Tổng số câu 1 1 2 Tổng số 1 1 2 Tổng số điểm 2 điểm 8 điểm 10 điểm