Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2024-2025)(Hướng dẫn chấm)

doc 4 trang Thu Minh 14/10/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2024-2025)(Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_5_truong_th_an_tha.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2024-2025)(Hướng dẫn chấm)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THẮNG Năm học: 2024 – 2025 Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 Thời gian: 70 phút (Không kể thời gian giao đề) A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. - Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 29 đến tuần 34, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bắt thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bắt thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 2. Đọc hiểu và làm bài tập: (7 điểm) - Thời gian: 35 phút Thái sư Trần Thủ Độ Trần Thủ Độ là người có công lập nên nhà Trần, lại là chú của vua và đứng đầu trăm quan, nhưng không vì thế mà tự cho mình vượt qua phép nước. Có lần, Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông, muốn xin riêng cho một người làm chức câu đương. Trần Thủ Độ bảo người ấy: - Ngươi có phu nhân xin cho làm chức câu đương, không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân để phân biệt. Người ấy kêu van mãi, ông mới tha cho. Một lần khác, Linh Từ Quốc Mẫu ngồi kiệu đi qua chỗ thềm cấm, bị một người quân hiệu ngăn lại. Về nhà, bà khóc: - Tôi là vợ thái sư mà bị kẻ dưới khinh nhờn. Ông cho bắt người quân hiệu đến. Người này nghĩ là phải chết. Nhưng khi nghe anh ta kể rõ ngọn ngành, ông bảo: - Ngươi ở chức thấp mà biết giữ phép nước như thế, ta còn trách gì nữa! Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho. Trần Thủ Độ có công lớn, vua cũng phải nể. Có viên quan nhân lúc vào chầu vua, ứa nước mắt tâu: - Bệ hạ còn trẻ mà thái sư chuyên quyền, không biết rồi xã tắc sẽ ra sao. Hạ thần lấy làm lo lắm. Vua đem viên quan đến gặp Trần Thủ Độ và nói: - Kẻ này dám tâu xằng với trẫm là Thượng phụ chuyên quyền, nguy cho xã tắc. Trần Thủ Độ trầm ngâm suy nghĩ rồi tâu: - Quả có chuyện như vậy. Xin Bệ hạ quở trách thần và ban thưởng cho người nói thật. (Theo Đại Việt sử kí toàn thư) * Đọc thầm bài văn trên rồi ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu của câu hỏi và ghi vào giấy ô ly. Câu 1 (0,5 điểm). Khi vợ ông muốn xin chức cầu đương cho người khác, Trần Thủ Độ đã làm gì? A. Chấp thuận ngay lập tức. B. Đuổi việc người đó. C. Dọa phải chặt một ngón chân để phân biệt. D. Không quan tâm.
  2. Câu 2 (0,5 điểm). "Linh Từ Quốc Mẫu" trong bài đọc là chỉ ai? A. Một người phụ nữ vô danh. B. Mẹ của vua. C. Một quan nữ triều đình. D. Vợ của Trần Thủ Độ. Câu 3 (0,5 điểm). Trong câu chuyện trên, Trần Thủ Độ được miêu tả là người như thế nào? A. Độc đoán và tham quyền. B. Công minh, tôn trọng pháp luật. C. Yếu đuối và thiếu quyết đoán. D. Không có quan điểm rõ ràng. Câu 4 (0,5 điểm). Hành động của Trần Thủ Độ với quân hiệu cho thấy ông coi trọng điều gì? A. Ông là người rất rộng lượng. B. Ông là người biết trọng dụng người tài. C. Sự khéo léo trong ứng xử. D. Ông rất coi trọng pháp luật và kỷ cương. Câu 5 (0,5 điểm). Qua các chi tiết, hành động được nhắc tới trong bài đọc, tính cách nào của Trần Thủ Độ được thể hiện rõ nét nhất? A. Nghiêm khắc và độc đoán trong việc xử lý công việc. B. Công bằng và tôn trọng kỷ cương phép nước. C. Khoan dung và rộng lượng với người dưới. D. Mâu thuẫn trong cách cư xử với mọi người. Câu 6 (0,5 điểm). Bài học nào sau đây không đúng khi nói về câu chuyện của Trần Thủ Độ? A. Cần phải tôn trọng pháp luật. B. Cần phải công bằng, chính trực. C. Cần phải biết cách sử dụng quyền lực để đạt được mục đích cá nhân. D. Cần phải dám nhận trách nhiệm. Luyện từ và câu (4,0 điểm) Câu 7 (1,0 điểm). Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau (Gạch chân dưới từ đồng nghĩa mà em tìm được): a. Các em lớp Một phấn khởi chào đón năm học mới. Chúng tôi cũng vô cùng hân hoan. (Minh Mẫn) b. Đất nước ta thật thanh bình. Cuộc sống của người dân trên mọi miền Tổ quốc thật yên vui. (Phan Ngọc Linh) Câu 8 (2,0 điểm). Thay từ in đậm trong mỗi câu sau bằng một từ đồng nghĩa: a. Mai tặng tôi chiếc nơ cài tóc màu hồng rất đẹp. b. Bầy ngựa tung vó trên thảo nguyên rộng lớn. c. Xe chúng tôi vừa chạy qua quãng đường gập ghềnh, nhiều ổ gà. d. Những cánh hoa bé xíu cố gắng vươn lên khỏi đám cỏ để đón ánh nắng mặt trời. Câu 9 ( 1 điểm) : Viết 2-3 câu trong đó có sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm - Thời gian: 35 phút Đề bài: Em hãy tả một cảnh đẹp mà em yêu thích nhất.
  3. UBND HUYỆN AN LÃO HD CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HKII TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THẮNG Năm học: 2024 – 2025 Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 A – Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0,5 điểm (Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm) c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm (Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) * Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu. 2. Đọc hiểu và làm bài tập: (7 điểm) - Thời gian: 35 phút Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C D B D B C 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 7: (1 điểm) : a, Phấn khởi- hân hoan ( 0,5 điểm) b, thanh bình - yên vui ( 0,5 điểm) Câu 8. (2 điểm), Thay thế đúng 1 từ được 0,5 điểm Câu 9. (1 điểm): Hs viết được 2-3 câu văn trong đó có sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu như từ : rồi, nhưng, vì thế, bên cạnh đó, thứ nhất, thứ hai, trái lại, ngoài ra, đầu tiên, sau đó, tiếp theo, cuối cùng B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Yêu cầu chung: - Viết được bài văn tả cảnh đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học. - Nội dung: tả 1 cảnh ở quê hương. - Bố cục chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc, lưu loát, - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không viết sai lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. II. Yêu cầu cụ thể: 1. Mở bài (1 điểm): - Giới thiệu được cảnh định tả 2. Thân bài (5 điểm) - Tả bao quát khung cảnh - Tả chi tiết 3. Kết bài (1 điểm) - Cảm nghĩ của em về cảnh đẹp ở quê hương mình. 4. Chữ viết chính tả (1đ) Sạch sẽ không sai lỗi chính tả. 5 lỗi chính tả trừ 1 điểm. Trừ tối đa 1 điểm.
  4. 5. Dùng từ đặt câu (1đ) Đặt câu đủ ý, dùng dấu câu đúng. 6. Sáng tạo (1đ) Bài viết có hình ảnh so sánh, nêu được cảm xúc. * Lưu ý: Chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày không khoa học, bẩn, ... trừ 1 điểm toàn bài.