Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2024-2025)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2024-2025)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_3_truong_th_an_tha.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão (Năm học 2024-2025)(Ma trận + Hướng dẫn chấm)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3 Năm học 2024 – 2025 Số câu Mạch kiến thức, kĩ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng và số năng TN TL TN TL TN TL TN TL điểm 1.Kiểm tra đọc Số câu 1 1 a)Đọc thành tiếng Số điểm 4,0 4,0 Số câu 3 2 4 1 3 5 b)Đọc hiểu Số điểm 1,5 1,0 2,5 1,0 1,5 4,5 2.Kiểm tra viết Số câu 1 1 a) Nghe - viết Số điểm 4,0 4,0 Số câu 1 1 b) Viết đoạn Số điểm 6,0 6,0 Số câu 3 4 4 2 3 10 Tổng Số điểm 1,5 9,0 2,5 7,0 1,5 18,5
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THẮNG Năm học: 2024 – 2025 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Thời gian: 70 phút (Không kể thời gian giao đề) A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) - GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3. - Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 19 đến hết tuần 32, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bắt thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 60 tiếng/phút (trong bài bắt thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) – Thời gian: 25 phút Đọc thầm bài văn sau: Sự tích sông hồ ở Tây Nguyên Ngày xưa, muông thú còn sống thành buôn làng, quanh một cái hồ lớn. Cuộc sống thật tươi vui, đầm ấm. Một hôm, Cá Sấu từ xa đến, chiếm luôn cái hồ. Cảnh hồ trở nên vắng lặng. Già làng Voi tức lắm, liền bảo mọi người cùng đánh đuổi Cá Sấu. Trong một trận đánh, già làng Voi nhử được Cá Sấu ra xa hồ nước. Cá Sấu khát quá, cố chạy trở lại lòng hồ. Nhưng đã muộn, lúc này cả làng xúm lại, vây kín mặt hồ. Muông thú các nơi cũng kéo gỗ lát đường, băng qua bãi lầy, đến bên hồ trợ giúp. Cá Sấu không được uống nước để lấy thêm sức mạnh, nó bị già làng Voi đánh quỵ. Ngày nay, khắp núi rừng Tây Nguyên đâu đâu cũng có sông hồ. Dân làng bảo: những dấu chân già làng Voi đánh nhau với Cá Sấu tạo thành hồ. Còn những dấu vết kéo gỗ ngang dọc hoá thành sông, suối. * Đọc thầm bài đọc trên rồi ghi lại chữ cái trước ý trả lười đúng hoặc trả lời câu hỏi (ghi vào giấy ô ly): Câu 1: (0.5 điểm) Già làng Voi tức giận vì điều gì? A. Cá Sấu đến sống ở hồ nước của buôn làng. B. Cá Sấu đến chiếm hồ nước của buôn làng. C. Cá Sấu đến phá cuộc sống của buôn làng. Câu 2: (0.5 điểm) Già làng Voi làm thế nào để đánh thắng cá Sấu? A. Nhử Cá Sấu lên bờ hồ để dân làng dễ đánh bại. B. Nhử Cá Sấu ra xa hồ nước để dễ dàng đánh bại. C. Nhử Cá Sấu ra đến bãi lầy để dễ dàng đánh bại.
- Câu 3: (0.5 điểm) Theo dân làng, sông hồ ở Tây Nguyên do đâu mà có? A. Do dấu chân già làng Voi và dấu vết kéo gỗ tạo thành. B. Do dấu chân của Cá Sấu và dấu vết trận đánh tạo thành. C. Do dấu chân dân làng và dấu chân muông thú tạo thành. Câu 4: (1 điểm) Vì sao mọi người đồng lòng cùng già làng Voi đánh đuổi Cá Sấu? ......................................................................................................................................... Câu 5. (0.5 điểm) Tìm 2 từ chỉ hoạt động trong bài ? ......................................................................................................................................... Câu 6: (1 điểm) Nội dung, ý nghĩa của câu chuyện là gì? ......................................................................................................................................... Câu 7: (0.5 điểm) Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: chịu khó/ .. thích thú/ .. Câu 8: (0,5 điểm) Điền từ hoàn chỉnh câu thành ngữ sau: a) ...........vàng , ...........bạc b) ............ hữu tình Câu 9: (1 điểm) Viết 1 câu cảm bày tỏ cảm xúc về cảnh đẹp quê hương em. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) Thời gian: 45 phút I. Nghe - Viết ( 4 điểm): Thời gian: 15 phút Viết bài “Nhà rông” đoạn từ: “Đến Tây Nguyên . cuộc sống no ấm” SGK Tiếng Việt 3 tập 2 trang 95. 1. II. Viết đoạn văn: (6 điểm): Thời gian: 30 phút Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 - 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc về một cảnh đẹp của đất nước.
- UBND HUYỆN AN LÃO HD CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HKÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THẮNG Năm học: 2024 – 2025 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 A. Kiểm tra đọc:(10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: (60 tiếng /phút) 1đ - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1đ - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1đ 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (6 điểm) Câu 1: B (0,5 điểm) Câu 2: B (0,5 điểm) Câu 3: A (0,5 điểm) Câu 4: (0,5 điểm ) Vì Cá Sấu chiếm mất hồ, dân làng không có nước dùng. (Tùy vào cảm nhận của học sinh) Câu 5: (0.5 điểm) Hs tìm được 2 trong các từ chỉ hoạt động sau: đến, chiếm, đánh đuổi, nhử, ra xa, xúm lại, vây kín, kéo gỗ, .. (Tìm đúng mỗi từ được 0,25 điểm) Câu 6: (1 điểm) Giải thích sự hình thành sông hồ, ca ngợi trí thông minh và tinh thần đoàn kết của dân làng Tây Nguyên. Câu 7: (0.5 điểm). Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: Đúng mỗi từ được 0,25 điểm chịu khó/lười biếng, lười nhác . thích thú/ ghét, chán, chán ghét Câu 8: (0,5 điểm) Điền từ hoàn chỉnh câu thành ngữ sau: a) Rừng vàng, biển bạc b) Non nước hữu tình Câu 9: (1 điểm) HS viết câu đúng đề yêu cầu và đúng cấu trúc ngữ pháp. Ví dụ: - Cảnh biển Cát Bà quê em đẹp quá! - Cảnh cánh đồng lúa quê em đẹp lắm!..... B .Kiểm tra viết (10 điểm ) . 1. Viết (Nghe – viết) (4đ) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: - Viết đúng chính tả (Sai 5 lỗi trừ 1đ: Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định 1 lỗi trừ 0,2đ) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. 2. Luyện viết đoạn (6đ) - Nội dung: Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu của đề bài: ( 3đ) - Kĩ năng: (3 điểm) + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1đ + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1đ + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1đ * Lưu ý: Chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày không khoa học, bẩn, ... trừ 1 điểm toàn bài.

