Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Trường Thọ, Huyện An Lão - Năm học 2024-2025 (Đề 2)

doc 5 trang Thu Minh 16/10/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Trường Thọ, Huyện An Lão - Năm học 2024-2025 (Đề 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_3_truong_th_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Trường Thọ, Huyện An Lão - Năm học 2024-2025 (Đề 2)

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG THỌ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2024 – 2025 Môn: Toán - Lớp 3 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: ..Phòng thi: ========================================================== Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.( M1) a. Số lớn nhất trong các số 158, 815, 851, 185 là: A. 185 B. 851 C. 158 D. 815 b. Kết quả của phép tính 6 x 7 là: A. 45 B. 13 C. 42 D. 56 Câu 2: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.( M1) a. Giảm 35 đi 5 lần thì được : A. 30 B. 35 C. 7 D. 45 b. Gấp 5 lên 4 lần thì được : A. 20 B. 30 C. 15 D. 9 Câu 3 Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng (M2) a. Nhiệt độ cơ thể người bình thường khoảng: A. 37 B. 33 C. 38 D. 39 b. 36 ml : 4 = ml A. 9 B. 8 C. 7 D. 5 Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.( M1) Cho hình vuông ABCD nằm trong đường tròn tâm O như hình vẽ. Biết AC dài 10 cm. Độ dài bán kính của hình tròn là: A. 10 cm B. 12cm C. 5 cm D. 8 cm
  2. Câu 5: Đặt tính rồi tính. (M2) 326 + 145 684 - 157 314 x 3 675 : 5 Câu 6 : Tính ( M2) a. 48 + 15 x 7 = . b. 31 x 3 - 79 = . = = Câu 7: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm ( M1) a.5m 499 cm b. 999 g ..1 kg Câu 8: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm ( M2) A B a. Có.................................hình tam giác b. Đó là các hình tam giác:................................................. C E D Câu 9: Một cửa hàng có 96 kg đường, số đường đã bán giảm đi 3 lần so với số đường có lúc ban đầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường?( M2) Bài giải: . . . Câu 10:Tính nhanh ( M3) 124 x 4 + 124 x 3 + 124 x 2 + 124 . . .
  3. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG THỌ Năm học 2024 – 2025 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: ..Phòng thi: . A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. - Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 10 đến hết tuần 17, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 2.Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) - Thời gian 20’ * Đọc thầm bài văn trên rồi ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc trả lời câu hỏi (ghi vào giấy ô ly): CÂU CHUYỆN VỀ MẸ NGỖNG Một hôm, ngỗng mẹ dẫn đàn con vàng ươm của mình dạo chơi. Đàn ngỗng con bắt đầu tản ra khắp đồng cỏ. Đúng lúc đó những hạt mưa đá to từ trên trời rào rào đổ xuống. Bầy ngỗng con chạy đến bên mẹ. Ngỗng mẹ dang đôi cánh che phủ đàn con của mình. Dưới cánh mẹ, ngỗng con cảm thấy ấm áp, dễ chịu. Rồi tất cả trở lại yên lặng. Những chú ngỗng ngay lập tức nằng nặc đòi: “Mẹ thả chúng con ra đi, mẹ ơi!” Ngỗng mẹ khẽ nâng đôi cánh lên và đàn ngỗng con chạy ùa ra bãi cỏ. Chúng đã nhìn thấy đôi cánh ướt đẫm, lông rụng tả tơi của mẹ. Nhưng kìa, ánh sáng, bãi cỏ, những chú cánh cam, những con ong mật đã khiến chúng quên cả hỏi mẹ xem có chuyện gì. Duy chỉ có một chú ngỗng bé bỏng, yếu ớt nhất chạy đến bên mẹ và hỏi: “Sao cánh mẹ lại rách như thế này?” Ngỗng mẹ khẽ trả lời: “Mọi việc điều tốt đẹp con ạ!” Đàn ngỗng con lại tản ra trên bãi cỏ và ngỗng mẹ cảm thấy hạnh phúc. V.A.Xu-khôm-lin-xki Câu 1 (0,5đ) Chọn từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng (M1) Điều gì đã xảy ra khi ngỗng mẹ dẫn đàn con đi dạo chơi? A. Một trận lốc xoáy ập tới. B. Một trận mưa đá đổ xuống. C. Một cơn lũ ập đến. D. Một con cáo tấn công đàn con. Câu 2 (0,5đ) ) Chọn từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng (M1) Khi ngỗng mẹ bị thương, đàn ngỗng con đã làm gì? A. Chạy ngay lại hỏi thăm vết thương của ngỗng mẹ. B. Dẫn ngỗng mẹ đi gặp bác sĩ.
  4. C. Gọi người đến giúp ngỗng mẹ. D. Quên cả hỏi mẹ xem có chuyện gì, chỉ có một chú ngỗng bé bỏng hỏi thăm mẹ. Câu 3 (0,5đ) Vì sao đàn ngỗng con quên hỏi mẹ xem có chuyện gì ? (M2) A. Đàn ngỗng con không yêu mẹ. B. Đàn ngỗng con quá bé. C. Đàn ngỗng con nhìn thấy cầu vồng. D. Đàn ngỗng con nhìn thấy ánh sáng, bãi cỏ, những chú cánh cam, những con ong mật Câu 4 (0,5đ) Vì sao ngỗng mẹ cảm thấy hạnh phúc?( M2) A. Vì ngỗng mẹ chỉ bị thương nhẹ. B. Vì đàn ngỗng con rất bé bỏng, đáng yêu C. Vì ngỗng mẹ đã bảo vệ được đàn con của mình. D. Vì ngỗng mẹ được nhìn thấy cảnh đẹp sau cơn mưa. Câu 5 (0,5 đ) Trong câu “Một hôm, ngỗng mẹ dẫn đàn con vàng ươm của mình dạo chơi.”, từ nào là từ chỉ sự vật? (M1) A. Ngỗng mẹ, đàn con B. dẫn, dạo chơi C. Vàng ươm D. Ngỗng mẹ Câu 6 (1đ) Theo em, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? (M3) Câu 7 (0,5đ) Tìm các câu ở cột A tương ứng với các câu ở cột B (M2) A B 1. Mẹ thả chúng con ra đi, mẹ ơi! a) Câu hỏi 2. Sao cánh mẹ lại rách như thế này ? b) Câu khiến 3. Rồi tất cả trở lại yên lặng. c) Câu kể 4. Ôi trời đất ơi! d) Câu cảm Câu 8 (1đ) Tìm và viết lại các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong câu ca dao sau: (M2) Dòng sông bên lở, bên bồi Bên lở thị đục, bên bồi thì trong. Câu 9 (1đ) Đặt một câu về chủ đề gia đình trong đó có sử dụng biện pháp so sánh. (M3) B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1. Chính tả : (4 điểm) Thời gian: 15 phút : Bài: Kho sách của ông bà (STV 3/ Tập 1- Trang 101) 2. Tập làm văn (6 điểm) Thời gian : 25 phút Đề bài: Viết đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) nêu cảm nghĩ về một người bạn. Gợi ý: - Em muốn nói về tình cảm, cảm xúc của em với người bạn nào? - Bạn đó có điểm gì mà em yêu quý?
  5. - Em có tình cảm, cảm xúc như thế nào đối với bạn đó