Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2023-2024 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)(Hoàng Thị Oanh)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2023-2024 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)(Hoàng Thị Oanh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_3_truong_th_tr.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2023-2024 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)(Hoàng Thị Oanh)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN LỚP 3 - CUỐI KÌ 1 A. MA TRẬN NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 3 CUỐI HỌC KÌ 1: NĂM HỌC 2023 - 2024 Số câu Câu số Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Số Số câu 1 1 2 1 2 3 5 câu học và phép Số 1 1 4 1 2 5 7 điểm tính điểm Số câu 1 1 1 1 2 câu 2. Đo lường Số 1 1 1 1 2 điểm điểm Số câu 1 1 1 câu 3. Hình học Số 1 1 1 điểm điểm Tổng số 2 5 1 4 4 8 câu câu Tổng số 2 7 1 4 6 10 điểm điểm Tỉ lệ % 30% 60% 10% 40% 60%
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN Năm học 2023 – 2024 Môn: Toán - Lớp 3 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: ..Phòng thi: ========================================================== I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm ) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng Câu 1. a) ( 0,5 điểm) Số gồm 5 trăm, 3 chục, 8 đơn vị được viết là: A.538 B. 353 C. 358 D. 555 b) (0,5 điểm) Số 450 đọc là: A. Bốn trăm năm không. B. Bốn trăm linh năm. C. Bốn trăm năm mươi D. Bốn trăm lăm mươi. Câu 2. ( 1 điểm) (M2) Kết quả của phép tính 5 x ( 48 : 6) là: A. 35 B. 40 C. 45 D. 50 Câu 3. ( 1 điểm) ( M1) a) (0,5 điểm): 7m 3 cm = ....... cm. Vậy số cần điền vào chỗ chấm là: A. 73 cm B. 703 C. 370 D. 730 b) ( 0,5 điểm) 1 kg = .....................g. A. 1000 B. 10 C. 11 D. 100 Câu 4. ( 1 điểm ) ( M2) Hình hộp chữ nhật có : A. 6 đỉnh, 8 mặt, 12 cạnh B. 12 đỉnh, 6 mặt, 8 cạnh C. 8 đỉnh, 6 mặt, 12 cạnh D. 6 đỉnh, 12 mặt, 8 cạnh II. TỰ LUẬN ( 6 điểm) Câu 5. Đặt tính rồi tính ( 2 điểm) ( M2) a. 356 + 118 b. 985 – 237 c. 253 x 3 d. 453 : 3 ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Câu 6. Điền số vào chỗ chấm ( 1 điểm) M2 a) – 276 = 300 b) 2000 ml = ............l
- Câu 7. ( 2 điểm) ( M2) Năm nay, nhà trường tổ chức cho học sinh đi trải nghiệm. Khối bốn có 89 học sinh tham gia trải nghiệm. Khối ba có số học sinh tham gia trải nghiệm gấp hai lần khối bốn. Hỏi cả hai khối có bao nhiêu bạn học tham gia trải nghiệm? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Câu 8. ( 1 điểm) ( M3) tính bằng cách thuận tiện nhất a) 426 + 137 - 26 – 37
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Toán - Lớp 3 Năm học 2023 - 2024 Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. A ; b. C Mỗi phần 0,5 điểm Câu 2 B 1 Câu 3 a. B ; b. A Mỗi phần 0,5 điểm Câu 4 C Câu 5: 1 điểm (Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm) Câu 6: 1 điểm ( Mỗi phép tính 0.5 điểm) a) 576 – 276 = 300 b) 2000 ml = 2 l Câu 7: (2 điểm) Khối ba có số học sinh tham gia trải nghiệm là: (0,5 điểm) 89 x 2 = 178 (học sinh) (0,25 điểm) Cả hai khối có số học sinh tham gia trải nghiệm là: (0,5 điểm) 89 + 178 = 267 (học sinh ) (0,5 điểm) Đáp số : 267 học sinh (0,25 điểm) Câu 8: ( 1 điểm) a) 426 + 137 - 26 – 37 = ( 426 – 26) + ( 137 – 37) ( 0.5 điểm) = 400 + 100 ( 0.25 điểm) = 500 ( 0.25 điểm) NGƯỜI RA ĐỀ Hoàng Thị Oanh
- A. MA TRẬN NỘI DUNG ĐỀ KT MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 CUỐI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2023 - 2024 Mạch kiến Số câu, số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng thức, kĩ năng điểm Đọc hiểu văn bản: Số câu 2 2 1 5 ( 2 điểm ) Số điểm 1 1 1 3 Kiến thức Số câu 1 1 1 3 Tiếng Việt: ( 4 điểm ) Số điểm 0,5 1,5 1 3 Số câu 3 3 2 9 Tổng Số điểm 1,5 2,5 2 6 Viết bài Chính tả Nghe – viết đoạn văn 60- 65 4 Viết chữ/15 phút (CT-TLV) Viết đoạn Viết đoạn văn ngắn 6-8 câu theo văn chủ đề đã học 6
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN Năm học 2023 – 2024 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: ...Phòng thi: ... A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. 2. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) - Thời gian 20’ Cho bài văn sau: BÀ TÔI Bữa ăn bà thường ngồi đầu nồi, lấy đũa cả đánh tơi cơm ra rồi xới. Bà xới cho bà bát cơm trên, sau mới xới cho cả nhà và cho tôi. Khi ăn, bao giờ bà cũng ăn sau. Mùa hè bà bảo là phải quạt một chút cho mát, mùa rét thì bà bảo bà phải nghỉ một tí cho đỡ mệt rồi bà mới ăn. Bà ăn rất ít, thường thì chỉ hai lưng, một lưng cơm, một miếng cháy. Trong lúc ăn, bà hay để ý đến tôi, nếu tôi có vẻ thích ăn món gì thì bà lại ít ăn món ấy. Có khi bà chỉ cần chan một ít nước dưa hoặc ăn với một vài quả cà pháo là xong bữa. Hàng ngày chỉ có tôi và bà tôi là ở gần nhau và hay chuyện trò với nhau nhiều nhất. Tôi đi học một buổi, về lại quanh quẩn nhặt rau, lấy muối giúp bà, xâu kim cho bà vá quần áo. Khi ngồi khâu, bà hay kể cho tôi nghe bao nhiêu là truyện: Truyện Kiều, truyện Nhị Độ Mai những truyện vần, bà thường thuộc từ đầu đến cuối. Bà tôi vẫn thường hay nói với tôi: “Bà sống được ngày nào hay ngày ấy. Người già như ngọn đèn trước gió, không biết tắt lúc nào” Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: 1. ( 0,5 điểm) Khi ăn cơm, bà thường ngồi ở đâu? A. Ngồi phía trong B. Ngồi đầu nồi để xới cơm C. Ngồi giữa 2. ( 0,5 điểm) Vì sao bà xới cho bà bát cơm trên, sau mới xới cho cả nhà và cháu? A. Vì bát cơm trên thường cứng, cơm sau sẽ mềm dẻo hơn. B. Vì bà muốn ăn trước cho xong nhanh để đi làm việc khác.
- C. Bà xới ra trước để nguội cơm bà mới ăn. 3. ( 0,5 điểm) Những chi tiết nào cho thấy bà ăn ít và ăn rất đơn giản? A. Bà ăn hai lưng cơm, một miếng cháy. B. Bà chan một ít nước dưa hoặc ăn với một vài quả cà pháo là xong bữa. C. Khi ăn, bao giờ bà cũng ăn sau. 4. ( 0,5 điểm) Từ chỉ hoạt động trong câu “Khi ăn, bao giờ bà cũng ăn sau” là từ: A. Ăn B. Bà, ăn C. Khi ăn 5. ( 0,5 điểm) Dòng nào sau đây gồm những từ chỉ đặc điểm? A. bông hoa, mùi thơm, trong sạch B. hát, dẻo, thơm C. tinh khiết, bát ngát, giản dị 6. ( 1 điểm) Qua bài đọc em thấy tình cảm của bạn nhỏ dành cho bà như thế nào . . 7.( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu khiến: A. Bà ơi, sao bà ăn ít thế ạ? B. Bà ơi, bà ăn thêm cơm nữa đi! C. Bà nấu ăn ngon quá! 8. ( 1,5 điểm) ( M3) Tìm 2 từ chỉ hoạt động của học sinh và đặt một câu có từ chỉ hoạt động vừa tìm được. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1. Viết ( Nghe - viết ) : Thời gian: 15 phút : Viết bài : Con đường đến trường ( TV 3 trang 47). Từ vào mùa mưa đến nước lũ. 2. Luyện tập ( viết đoạn): (6 điểm) Thời gian : 25 phút Đề bài: Viết đoạn văn ngắn (5 -7 câu). Nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người mà em yêu quý. Gợi ý: - Giới thiệu người em yêu quý.
- - Nêu những đặc điểm mà em thấy ấn tượng về người đó. - Nêu tình cảm, cảm xúc của em khi nghĩ về người đó. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 ***** A. KIỂM TRA ĐỌC (10đ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4đ) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: (60 tiếng /phút)1đ - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1đ - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1đ 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt(6 điểm). Câu Đáp án Điểm Câu 1 B 0,5 Câu 2 A 0,5 Câu 3 B 0,5 Câu 4 A 0,5 Câu 5 C 0,5 Câu 7 B 1 Câu 6. ( 1 điểm) Bạn nhỏ rất yêu thương bà và luôn quấn quýt bên bà .. Câu 8. ( 1,5 điểm) Từ chỉ hoạt động của học sinh: Viết/ đọc - Học sinh tự đặt câu 1. Viết : Nghe - viết (4đ) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1đ - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1đ. (Sai 1 lỗi trừ 0,2đ, ) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1đ 2. Luyện tập: ( Viết đoạn) (6đ) - Nội dung: Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu của đề bài: 3đ - Kĩ năng: + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1đ + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1đ + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1đ Người ra đề Hoàng Thị Oanh

