Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2023-2024 (Kèm hướng dẫn chấm)(Nguyễn Thị Khiên)

docx 8 trang Thu Minh 14/10/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2023-2024 (Kèm hướng dẫn chấm)(Nguyễn Thị Khiên)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_3_truong_th_tr.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2023-2024 (Kèm hướng dẫn chấm)(Nguyễn Thị Khiên)

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN Năm học 2023 – 2024 Môn: Toán - Lớp 3 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: ..Phòng thi: ========================================================== I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm ) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng Câu 1. Số bé là 6, số lớn là 48 (1 điểm) ( M1) a, Số lớn gấp số bé số lần là : A. 42 B . 8 C.7 D . 54 b, Số lớn hơn số bé số đơn vị là : A. 42 B . 8 C.7 D . 54 Câu 2 : ( 1 điểm ) ( M2) Giá trị của biểu thức 35 + 15 x 2 là: A. 100 B. 50 C. 52 D. 65 Câu 3: ( 1 điểm ) (M1) Câu 3: (1 điểm ) (M1) a.Nhiệt độ bình thường của cơ thể người là? A. 32 ℃ B. 40℃ C. 100 ℃ D. 37 ℃ b. 8l = ml A. 82 B. 8000 C. 820 D. 80 Câu 4. Đáp án nào dưới đây nêu đúng tên các bán kính có trong hình tròn? (1 điểm) (M2) A. OA, OB, OM B. AB C. AM, MB II. TỰ LUẬN ( 4 điểm ) Câu 5: Đặt tính rồi tính. ( 2điểm ) (M2)
  2. 316 + 234 714 - 351 205 x 4 656 : 8 . . . Câu 6: Tính giá trị biểu thức (1 điểm ) ( M2) a. 45 + 15 - 8 b. 125 x (32 - 29) .. .. Câu 7: ( 2 điểm ) ( M2) Một cửa hàng buổi sáng bán được 250 kg gạo, buổi chiều cửa hàng bán được số gạo gấp đôi số gạo bán trong buổi sáng. Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu ki – lô – gam gạo? Bài giải: . . . Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất ( 1 điểm ) ( M3) 25 x 2 + 25 x 3 + 25 x 4 + 25 = .
  3. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN CUỐI HỌC KÌ I Môn: Toán - Lớp 3 Năm học 2023 – 2024 Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. B ; b. A Mỗi phần 0,5 điểm Câu 2 D 1 Câu 3 a. D ; b. B Mỗi phần 0,5 điểm Câu 4 A 1điểm Câu 5: 2 điểm (Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm) Câu 6: 1 điểm ( Mỗi phép tính 0.5 điểm) a. 45 + 15 – 8 = 60 – 8 b. 125 x (32 - 29) = 125 x 3 = 52 = 375 Câu 7: 2 điểm Bài giải Buổi chiều cửa hàng đó bán được số gạo là: 0.5 điểm 250 x 2 = 500 (kg) Cả hai buổi cửa hàng bán được số gạo là: 250 + 500= 750 (kg) 1.5 điểm Đáp số: 750 kg gạo Câu 8: 1 điểm 25 x 2 + 25 x 3 + 25 x 4 + 25 = 25 x (2 + 3 + 4 + 1 ) = 25 x 10 = 250 Người ra ®Ò Nguyễn Thị Khiên
  4. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: Tiếng Việt lớp 3 (Thời gian: 60 phút- không kể thời gian giao đề) I. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: 4 điểm 2. Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm CHUYỆN CỦA LOÀI KIẾN Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn. Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị tuyệt chủng, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sót, bảo: - Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh. Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo: Loài ta nhỏ bé như hạt cát. Ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được. Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn. Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt. (Theo TRUYỆN CỔ DÂN TỘC CHĂM) * Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào? (M1-0,5) A. Sống lẻ một mình. B. Sống theo đàn. C. Sống theo nhóm D. Sống đoàn kết với nhau.
  5. Câu 2: Con kiến nào bò đi khắp nơi tìm các con kiến còn sót lại? (M1-0,5) A. Kiến vàng B. Kiến đỏ C. Kiến hồng D. Kiến đầu đàn. Câu 3: Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì? (M1-0,5) A. Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày. B. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn. C. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn. D. Về ở chung, đào hang, đi tha thức ăn và dự trữ. Câu 4: Nơi ở phù hợp của loài kiến là ở đâu? (M2 – 0,5) A. Trên cành cây B. Mặt đất C. Trên mặt đất và trên cành cây D. Ở dưới đất và trong hang. Câu 5: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? (M2-1đ) Câu 6: Qua bài đọc “Chuyện của loài kiến” em hiểu được điều gì cần thiết trong cộng đồng? (M3-1đ) Câu 7: Điền dấu chấm hoặc dấu hai chấm thích hợp vào ô vuông. (M1-0,5) Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất con xập xành, con muỗm to xù, Hấp dẫn nhất là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm Toàn dế đực, cánh xoăn, gáy vang nhà Câu 8: Đặt câu có hình ảnh so sánh : (M1-0,5) .
  6. Câu 9: Em hãy chuyển câu dưới đây thành câu câu hỏi. (M3-1đ) Bé Na mang nắng về cho bà. .. . II. Kiểm tra Viết: 10 điểm 1. Chính tả(4 điểm). Viết đoạn (từ kì lạ thay -> tranh vẽ) bài đọc: Đi tìm mặt trời. 2. Tập làm văn: ( 6 điểm ) Đề bài: Viết đoạn văn từ 6-8 câu tả về một đồ vật mà em thích.
  7. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: Tiếng Việt lớp 3 ĐÁP ÁN I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng: 4 điểm Tùy theo tốc độ đọc, ngữ điệu đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu, giáo viên chấm điểm đọc phù hợp. 2. Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm Câu Đáp án Điểm Câu 1 A 0,5 điểm Câu 2 B 0,5 điểm Câu 3 D 0,5 điểm Câu 4 D 0,5 điểm Câu 5 VD: Em thích nhất hình ảnh: “Cả đàn nghe theo, cùng chung 1 điểm sức đào hang.” Vì điều này thể hiện tinh thần đoàn kết, nhất trí cao của đàn kiến. Câu 6 Qua bài đọc “Chuyện của loài kiến” em hiểu rằng chúng ta cần 1 điểm đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng. Mọi người nên sống vì cộng đồng. Câu 7 Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất: con xập xành, 0,5 điểm con muỗm to xù, Hấp dẫn nhất là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm . Toàn dế đực, cánh xoăn, gáy vang nhà Câu 8 Bác Hồ trông giống như một ông tiên. 0,5 điểm Câu 9 Câu 9: Em hãy chuyển câu dưới đây thành câu câu hỏi. 1điểm Bé Na mang nắng về cho bà. VD: Bé Na mang nắng về cho bà chưa?
  8. II. KIỂM TRA VIẾT: 1/ Chính tả: (4 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn – 4 điểm. - Trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) 5 lỗi – trừ 1 điểm - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn - trừ 0,5 điểm toàn bài. 2/ Tập làm văn: (6 điểm) - HS viết được đoạn văn đúng nội dung yêu cầu. - Trình bày đoạn văn đủ cấu trúc: 2 điểm - Câu mở đoạn: Giới thiệu được đồ vật sẽ tả: 1 điểm - Nội dung Tả các đặc điểm bao quát, chi tiết và công dụng của đồ vật: 1 điểm Dùng nhiều từ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật đặc điểm của đồ vật/ Câu văn diễn đạt mạch lạc, trôi chảy 1 điểm - Kết đoạn: Nêu cảm nghĩ của bản thân về đồ vật mình tả: 1 điểm - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Lưu ý: Tùy mức độ sai sót cho: - 6,0 – 5,5 – 5,0 - 4,5 – 4,0 – 3,5- 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5