Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)(Nguyễn Thị Khiên)

docx 7 trang Thu Minh 15/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)(Nguyễn Thị Khiên)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_3_truong_th_tr.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)(Nguyễn Thị Khiên)

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN Năm học 2022 – 2023 Môn: Toán - Lớp 3 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: ..Phòng thi: ========================================================== I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm ) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng Câu 1: (M1)- 1 điểm a) + 369 = 700. Vậy bằng bao nhiêu ? A. 341 B. 331 C. 431 D. 441 1 b) số trái bơ là: 6 A. 5 trái bơ B. 4 trái bơ C. 3 trái bơ D. 2 trái bơ Câu 2 : ( 1 điểm ) ( M2) Giá trị của biểu thức 13 + 19 x 3 là: A. 70 B. 60 C. 83 D. 96 Câu 3: ( 1 điểm ) (M1) a) Nhiệt độ nước đóng băng là bao nhiêu độ? A. 36oC B. 30oC C. 0oC
  2. b. 8l = ml A. 82 B. 8000 C. 820 D. 80 Câu 4. Số? ( 1 điểm) a) Có đường kính b) Có bán kín II. TỰ LUẬN ( 4 điểm ) Câu 5: Đặt tính rồi tính. ( 2điểm ) (M2) 318 + 204 714 - 391 205 x 4 754 : 8 . . . Câu 6 (Mức 2-1 điểm) >, <, = 1kg 900g + 10g 800g + 80g . 808g Câu 7: ( 2 điểm ) ( M2) Một cửa hàng buổi sáng bán được 35 lít mật ong, buổi chiều cửa hàng bán được số mật ong gấp đôi số mật ong bán trong buổi sáng. Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu lít mật ong? Bài giải: . . . Câu 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất ( 1 điểm ) ( M3) 11 + 12 + 13 + 14 + 16 + 17 + 18 + 19 -= .
  3. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Toán - Lớp 3 Năm học 2022-2023 Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. B ; b. D Mỗi phần 0,5 điểm Câu 2 A 1 Câu 3 a. C ; b. B Mỗi phần 0,5 điểm Câu 4 a. 2; b. 4 Mỗi phần 0,5 điểm Câu 5: 1 điểm (Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm) Câu 6: 1 điểm ( Mỗi phép tính 0.5 điểm) 1kg .> 900g + 10g 800g + 80g .>. 808g Câu 7: 1điểm Bài giải Buổi chiều cửa hàng đó bán được số mật ong là: 0.5 điểm 35 x 2 = 70 (l) Cả hai buổi cửa hàng bán được số mật ong là: 35 + 70 = 105 (l) 0.5 điểm Đáp số: 105 l mật ong Câu 8: 1 điểm 11 + 12 + 13 + 14 + 16 + 17 + 18 + 19 = ( 11 + 19) + ( 12 + 18 ) + ( 13 + 17 ) + (14 + 16) = 30 + 30 + 30 + 30 + 30 = 30 x 5 = 150 Người ra ®Ò Nguyễn Thị Khiên
  4. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Tiếng Việt lớp 3 (Thời gian: 60 phút- không kể thời gian giao đề) I. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: 4 điểm 2. Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm Cái áo của ba Tôi có một người bạn đồng hành quý báu từ ngày tôi còn là đứa bé 11 tuổi. Đó là chiếc áo sơ mi vải Tô Châu, dày mịn, màu cỏ úa. Chiếc áo sờn vai của ba dưới bàn tay vén khéo của mẹ đã trở thành cái áo xinh xinh, trông rất oách của tôi. Những đường khâu đều đặn như khâu máy, thoáng nhìn qua khó mà biết được đấy chỉ là một cái áo may tay. Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh. Cái cổ áo như hai cái lá non trông thật dễ thương. Mẹ còn may cả cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thật sự. Cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. Khi cần, tôi có thể mở khuy và xắn tay áo lên gọn gàng. Mặc áo vào, tôi có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, tôi như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba Lúc tôi mặc đến trường, các bạn và cô giáo đều gọi tôi là “chú bộ đội”. Có bạn hỏi: “Cậu có cái áo thích thật! Mua ở đâu thế?” “Mẹ tớ may đấy!” - Tôi hãnh diện trả lời. Ba đã hi sinh trong một lần đi tuần tra biên giới, chưa kịp thấy tôi chững chạc như một anh lính tí hon trong cái áo mẹ chữa lại từ chiếc áo quân phục của ba. Mấy chục năm đã qua, chiếc áo còn nguyên như ngày nào mặc dù cuộc sống của chúng tôi đã có nhiều thay đổi. Chiếc áo đã trở thành kỉ vật thiêng liêng của tôi và gia đình tôi. Phạm Lê Hải Châu Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy thực hiện yêu cầu bài tập và ghi đáp án vào lựa chọn ý đặt trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy kiểm tra. Câu 1 (M1-0,5đ): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Bạn nhỏ có được chiếc áo mới là do đâu? a. Mẹ mua cho. b. Mẹ may từ một mảnh vải cũ của bố để lại. c. Mẹ sửa chiếc áo của bố để lại. d. Mẹ tặng em nhỏ ngày sinh nhật. Câu 2 (M1-0,5đ): Đúng ghi Đ/ sai ghi S Dòng nào dưới đây nêu lên đặc điểm của chiếc áo được miêu tả trong bài? a. xinh xinh, trông rất oách b. xinh xinh, có đủ sắc màu sặc sỡ c. đẹp đẽ, dày dặn và sang trọng d. xinh xắn, nhiều họa tiết sinh động Câu 3 (M1-0,5đ): Nối các từ chỉ bộ phận của chiếc áo ở cột A với đặc điểm tương ứng của chúng ở cột B
  5. A B 1. Hàng khuy a. ôm khít lấy cổ tay tôi. 2. Cổ áo b . thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh 3. Cầu vai c. như hai cái lá non trông thật dễ thương. 4. Cái măng sét d. y hệt như chiếc áo quân phục thật sự. Câu 4 (M2-0,5đ): Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm trong câu sau Ba đã (1) .................................trong một lần đi (2)..................... biên giới, chưa kịp thấy tôi (3).................... như một anh lính tí hon trong cái áo mẹ chữa lại từ (4) ................................. của ba. Câu 5 (M2-0,5đ): Vì sao chiếc áo đã trở thành kỉ vật thiêng liêng của bạn nhỏ và gia đình mình ........................................................................................................................................ Câu 6 (M3-1đ): Em hãy viết từ 2-3 câu nói lên cảm nhận của em trước tình cảm của bạn nhỏ với người cha đã hi sinh ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 7 (M1-1đ): Điền từ thích hợp vào chỗ chấm a) Gạch chân những từ không cùng nhóm điều dưỡng, y tá, bác sĩ, trồng trọt, nông dân, dược sĩ b) Tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm trong câu sau: Cái cổ áo như hai cái lá non trông thật dễ thương. - Từ chỉ sự vật: .............................................................................................................. - Từ chỉ đặc điểm: ......................................................................................................... Câu 8 (M2-0,5đ): Nối câu ở cột A với ý tương ứng ở cột B A B 1.Cái cổ áo như hai cái lá non trông thật dễ thương. a) Câu hỏi 2. Cậu hãy lấy giúp tớ quyển sách này nhé! b) Câu cảm 3. Cậu mua chiếc áo này ở đâu thế? a) Câu kể 4. Chao ôi! Cái áo của cậu đẹp quá! b) Câu khiến Câu 9 (M3-0,5đ): Viết một câu văn trong đó có sử dụng biện pháp so sánh II. Kiểm tra Viết: 10 điểm 1. Chính tả(4 điểm). Viết đoạn (từ kì lạ thay -> tranh vẽ) bài đọc: Đi tìm mặt trời. 2. Tập làm văn: ( 6 điểm ) Đề bài: Viết đoạn văn từ 6-8 câu tả về một đồ vật mà em thích.
  6. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Tiếng Việt lớp 3 I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng: 4 điểm Tùy theo tốc độ đọc, ngữ điệu đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu, giáo viên chấm điểm đọc phù hợp. 2. Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm Câu 1 2 3 4 6 7 8 Đáp c a 1-b 1. hi sinh 1,4,6- b a) Trồng 1- c án 2-c 2. tuần tra 2,3,5- a trọt 2 - d 3-d 3. chững b) Sự vật: 3- a 4-a chạc Cái cổ 4- b 4. chiếc áo, cái lá áo quân non phục Đặc điểm: dễ thương Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1 đ 0,5 Câu 5 (M2-0,5đ): Vì sao chiếc áo đã trở thành kỉ vật thiêng liêng của bạn nhỏ và gia đình mình Vì đó là chiếc áo của ba mà mẹ đã khéo chữa từ chiếc áo của người ba đã hi sinh của bạn nhỏ. Câu 6 (M3-1đ): Em hãy viết từ 2-3 câu nói lên cảm nhận của em về tình cảm của bạn nhỏ với người cha đã hi sinh - Bạn nhỏ rất yêu thương, kính trọng và tự hào về người cha - Cảm thấy cha luôn ở bên cạnh, gần gũi, yêu thương Câu 9 (M3-1đ): HS đặt câu Đôi mắt chú mèo long lanh, xanh biếc như hai viên ngọc. II. KIỂM TRA VIẾT: 1/ Chính tả: (4 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn – 4 điểm. - Sai lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) 5 lỗi – trừ 1 điểm - Nếu chữ viết không rõ ràng,sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn - trừ 0,5 điểm toàn bài. 2/ Tập làm văn: (6 điểm)
  7. - HS viết được đoạn văn đúng nội dung yêu cầu. - Trình bày đoạn văn đủ cấu trúc - Câu mở đoạn: Giới thiệu được đồ vật sẽ tả: 1 điểm - Nội dung Tả các đặc điểm bao quát, chi tiết và công dụng của đồ vật:3 điểm Dùng nhiều từ gợi tả làm nổi bật đặc điểm của đồ vật/ Câu văn diễn đạt mạch lạc, trôi chảy: 1 điểm - Kết đoạn: Nêu cảm nghĩ của bản thân về đồ vật mình tả:1điểm - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Lưu ý: Tùy mức độ sai sót cho: - 6,0 – 5,5 – 5,0 - 4,5 – 4,0 – 3,5- 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5