Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)(Nguyễn Thị Hạnh)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)(Nguyễn Thị Hạnh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_2_truong_th_tr.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)(Nguyễn Thị Hạnh)
- Ma trận nội dung kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt cuối học kì I - Lớp 2 Năm học: 2022 – 2023 Số câu, Mạch kiến thức, kĩ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số điểm Đọc hiểu văn bản: - Biết nêu nhận xét đơn giản một số hình ảnh trong bài đọc; Số câu 2 2 1 5 nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài. - Hiểu ý chính của đoạn văn. - Biết rút ra bài học, thông tin Số điểm 1 2 1 4 đơn giản từ bài học. Kiến thức tiếng Việt: - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất. Số câu 1 1 1 3 - Biết đặt câu theo các kiểu câu giới thiệu? Câu nêu hoạt động? Câu nêu đặc điểm? Số điểm 0,5 0,5 1 2 Số câu 3 3 1 1 8 Tổng Số điểm 1,5 2,5 1 1 6 Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối học kì I - Lớp 2 Năm học 2022 - 2023 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số 2 2 1 5 Đọc câu 1 hiểu Câu văn 1 - 2 3 - 4 5 số bản Số 1 1 1 3 Kiến câu 2 thức Câu Tiếng 6 7 8 số Việt Tổng số câu 3 2 1 1 1 8
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học 2022 – 2023 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: Phòng thi : . A. KIỂM TRA ĐỌC: (10điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. - Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 1 đến hết tuần 17, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 60 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. II. Đọc hiểu: (6 điểm) 1. Đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi Cò và Vạc Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn. Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Truyện cổ Việt Nam 2. Đọc thầm bài : “Cò và Vạc” rồi ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời câu hỏi (ghi vào giấy ô ly) Câu 1: Cò là một học sinh như thế nào? M1 (0.5 điểm) A. Ngoan ngoãn, chăm chỉ B. Chăm làm, yêu mẹ C. Yêu trường, yêu lớp D. Lười học Câu 2: Cò chăm học như thế nào? M1 (0.5 điểm) A. Lúc nào cũng đi chơi. B. Lúc nào cũng đi bắt ốc
- C. Sau những buổi mò tôm, bắt ốc lại giở sách ra học. D. Suốt ngày chỉ rúc cánh trong đầu mà ngủ. Câu 3: Vạc có điểm gì khác Cò? M2 (1 điểm) A. Chăm chỉ kiếm ăn B. Không chịu học hành C. Hay đi chơi D. Học chăm nhất lớp Câu 4: Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn? M2 (1 điểm) A. Vì lười biếng B. Vì không muốn học C. Vì ban đêm kiếm được nhiều cá hơn D. Vì xấu hổ với bạn bè Câu 5: Câu văn nào trong bài cho thấy Vạc rất lười biếng? M3 (1 điểm) . Câu 6: Câu: "Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau." thuộc kiểu câu nào? M1 (0.5 điểm) A. Câu nêu đặc điểm. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu giới thiệu. Câu 7: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ thích hợp M2 (0,5 điểm) a) Hằng ngày, Mai và Lan thường rủ nhau đi học b) Chúng em luôn kính trọng biết ơn thầy giáo cô giáo. Câu 8 : Viết một câu nêu đặc điểm về một bạn trong lớp? M4 (1 điểm) .. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết : (4 điểm) Thời gian: 15 phút CHƠI CHONG CHÓNG (Sách Tiếng Việt 2, tập 1/133) (Viết đoạn: Từ “An yêu thích . đến háo hức”.) 2. Luyện viết đoạn : 25 phút (6 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 - 5 câu) kể về một giờ ra chơi - Trong giờ ra chơi, em và các bạn thương chơi ở đâu? - Em và các bạn thường chơi trò chơi gì? - Em thích hoạt động nào nhất? - Em cảm thấy thế nào sau mỗi giờ ra chơi?
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học 2022 – 2023 A. Kiểm tra đọc (10đ) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4đ) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: (60 tiếng /phút)1đ - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1đ - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1đ II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt(6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 A 0,5 Câu 2 C 0,5 Câu 3 B 1 Câu 4 D 1 Câu 6 C 0,5 Câu 5. Câu văn nào trong bài cho thấy Vạc rất lười biếng? (0.5 điểm) Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Câu 7: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ thích hợp M2 (0,5 điểm) a) Hằng ngày, Mai và Lan thường rủ nhau đi học. b) Chúng em luôn kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Câu 8: Đặt câu theo đúng yêu cầu . (1 điểm) VD: Bạn Tiến cao và gầy. B. Tự luận 1. Chính tả nghe – viết (4đ) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1đ - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1đ - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1đ. (Sai 1 lỗi trừ 0,1đ, 2 lỗi trừ 0,25đ - Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1đ Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,25 điểm toàn bài. 2. Luyện viết đoạn (6 điểm) - HS viết được đoạn văn từ 3 - 5 câu theo đúng nội dung đề bài (3 điểm).
- - Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. - Kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm. - Có sáng tạo: 1 điểm Người ra đề Nguyễn Thị Hạnh

