Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_2_truong_th_tr.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN Môn: Toán - Lớp 2 Năm học 2022 - 2023 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: ..Phòng thi: . ____________________________________________________________________ Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng (M1) Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: A. 89 B. 98 C. 99 Câu 2: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng ( M1) Dấu điền vào chố chấm là: 58 – 40 ... 18 A. > B. < C. = Câu 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:(M2) Bạn Mai có 18 chiếc bút, bạn Mi có nhiều hơn bạn Mai 5 chiếc bút. Hỏi bạn Mi có bao nhiêu chiếc bút? A. 23 chiếc bút B. 13 chiếc bút C. 22 chiếc bút Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng ( M1) Hình vẽ bên cạnh có số hình tứ giác là: A. 2 hình tứ giác B. 3 hình tứ giác C. 4 hình tứ giác Câu 5: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:(M2) Số thích hợp điền vào chỗ chấm: . - 21 = 37 A.18 B. 60 C.58 Câu 6: (1 điểm) (M2): a. Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ? A. 7 giờ 3 phút B. 7 giờ 15 phút C. 3 giờ 7 phút b. Nếu hôm nay là thứ Ba ngày 9 thì thứ Ba tuần sau là ngày bao nhiêu? A. Ngày 10 B. Ngày 12 C. Ngày 16
- Câu 7: (1 điểm) Trên hình vẽ có bao nhiêu đoạn thẳng? ( M3) A. 4 đoạn thẳng B. 3 đoạn thẳng C. 6 đoạn thẳng Câu 8: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: (M2) 38 + 18 66 + 17 48 - 29 90 – 39 Câu 9: (2 điểm) Một hộp có 74 viên bi vàng và xanh, trong đó có 29 viên bi vàng. Hỏi trong hộp có bao nhiêu viên bi xanh? (M3) Bài giải Câu 10: (1 điểm) Tìm 1 số biết rằng số đó cộng với 18 thì được 66 ( M3) ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TIỂU HỌCTRẦN TẤT VĂN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Toán - Lớp 2 Năm học 2022 - 2023 Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng (1 điểm) a)0,5 đ B. 49 b)Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 0,5 đ B. 98 Câu 2 Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng (1 điểm) a)0,5 đ B.72 b) 0,5 đ C. = Câu 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ( 1đ) C.1 tháng Câu 4. (1 điểm) Đúng thì ghi Đ , sai thì ghi S vào ô vuông : Hình vẽ dưới - Có 2 hình tứ giác : S - Có 3 hình tứ giác: Đ Câu 5. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng (1 điểm) C. 58 Câu 6: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng (1 điểm) C. 100 Câu 7: Đặt tính rồi tính: (M2 = 1đ) Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm 38 66 48 90 + + - - 18 17 29 39 56 83 19 51 Câu 8: 1 điểm Ba điểm thẳng hàng là: (A,D,C) ; (A,O,G) ; (E,O,D) ; (A,E,B) ; (B,G,C) Câu 9. (1 điểm) Một hộp có 74 viên bi vàng và xanh, trong đó có 29 viên bi vàng. Hỏi trong hộp có bao nhiêu viên bi xanh? Bài giải Trong hộp có số viên bi xanh là:(0,25 điểm) 74 - 29 = 45 (viên) (0,5 điểm) Đáp số: 45 viên bi xanh ( 0,25 điểm) * Ở phép tính, nếu học sinh ghi được phép tính 74 - 29 = ... nhưng tính sai kết quả cho 0,25đ. Câu 10.(1 điểm) Bài giải Số cần tìm là :
- 66 – 18 = 48 Đáp số: 48
- Ma trận nội dung kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt cuối học kì I - Lớp 2 Năm học: 2022 – 2023 Mạch Các thành Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Yêu cầu cần đạt KT - KN tố năng lực số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Năng lực Đọc thầm câu Số câu 1 2 2 1 1 ngôn ngữ. hỏi và trả lời các câu hỏi trắc Câu số 1 2,4 3,5 6 Đọc hiểu Năng lực nghiệm và tự giải quyết luận về nội dung Số điểm 1 1 2 1 vấn đề. bài đọc. Tổng Số câu 1 2 1 1 1
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học 2022 – 2023 Thời gian: 75 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: Phòng thi: .. __________________________________________________________________ A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) GVCN kiểm tra tại lớp - HS đọc 1 đoạn văn trong các bài tập đọc đã học - HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. II. Đọc hiểu + LTVC: (6 điểm) – Thời gian 35 phút[ Sáng kiến của bé Hà 1. Ở lớp cũng như ở nhà, bé Hà được coi là một cây sáng kiến. Một hôm, Hà hỏi bố: - Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ? Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích: - Con đã có ngày 1 tháng 6. Bố là công nhân, có ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả. Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hàng năm làm "ngày ông bà", vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già. 2. Ngày lập đông đến gần. Hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà. Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố: - Con sẽ cố gắng, bố ạ. 3. Đến ngày lập đông, các cô, các chú đều về chúc thọ ông bà. Ông bà cảm động lắm. Bà bảo: - Con cháu đông vui, hiếu thảo thế này, ông bà sẽ sống lâu trăm tuổi. Ông thì ôm lấy bé Hà, nói: - Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của cháu đấy. (Theo Hồ Phương) * Đọc thầm bài văn trên rồi ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời câu hỏi Câu 1: (1 điểm) Ở lớp và ở nhà bé Hà được đánh giá là cô bé như thế nào? ( M1) A. Học rât giỏi B. Rất vui tính C. Là cây sáng kiến. Câu 2: (1 điểm) Ở nhà bé Hà có sáng kiến gì? (M1) A. Chọn ngày lễ cho ông bà B. Tổ chức chúc thọ ông bà C. Mua quà tặng ông bà Câu 3: (1 điểm) Qua câu chuyện trên em học tập được đức tính gì của Hà? (M2) Câu 4: (1 điểm) Ghi lại những từ chỉ hoạt động trong câu sau: (M2) - Mọi người chăm lo sức khỏe cho các cụ già.
- Câu 5: (1 điểm) Em hãy đặt một câu nêu đặc điểm nói về bạn Hà? (M3) Câu 6: (1 điểm) Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây? (M3) Thước kẻ bút mực bút chì là bạn của nhau. B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Viết (Nghe - viết) - ( 4 điểm) - Thời gian: 15 phút - Bài : Chữ A và những người bạn – SGK Tiếng Việt tập 1/86 - Đoạn: “Tôi đứng đầu ..tôi trước tiên” 2. Luyện viết đoạn: (6 điểm) - Thời gian: 25 phút Đề bài: Viết đoạn văn ( từ 3 – 5 câu ) thể hiện tình cảm của em với người thân. Gợi ý: - Em muốn kể về ai trong gia đình? - Em có tình cảm thế nào với người đó? Vì sao? ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT NĂM HỌC 2022 - 2023 A. KIỂM TRA ĐỌC: I- Đọc thành tiếng: (4 điểm)( Học sinh đọc tốc độ khoảng từ 40- 50 tiếng / phút) (Giáo viên dùng phiếu đọc, lần lượt học sinh lên bốc thăm bài và trả lời câu hỏi do GV nêu) * Đọc đúng tiếng, đúng từ: 0,5 điểm. (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,25 điểm). * Giọng đọc bước đầu có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu các cụm từ rõ nghĩa 0,5 điểm * Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5 điểm. (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) * Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 0,5 điểm.( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,25 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm).
- II- Đọc hiểu: ( 6điểm). ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Phần Câu Điểm thành phần 1 C 0,5 Đọc 2 A hiểu 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 Hà nghĩ ra món quà tặng ông bà 1 6 - Phải biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ 0,5 7 chăm lo 1 8 C 0,5 9. Tùy câu của học sinh ( Ví dụ: Bạn Lan chăm chỉ.) 1 đ B. PHẦN VIẾT( 10 điểm) 1. Viết: (4 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ: 0,25 điểm. `* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn,... trừ 0,5 điểm toàn bài. 2.Luyện viết đoạn: (6 điểm) - Đảm bảo các yêu cầu sau: + Viết được đoạn văn thể hiện tình cảm của em với người thân, khoảng 3 - 5 câu trở lên. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng. + Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 6,0; 5,5; 4,0; 3,5; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0; 0,5; 0.

