Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Trường TH Trường Thọ - Năm học 2024-2025 (Kèm hướng dẫn chấm)

doc 3 trang Thu Minh 16/10/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Trường TH Trường Thọ - Năm học 2024-2025 (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_truong_th_tru.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Trường TH Trường Thọ - Năm học 2024-2025 (Kèm hướng dẫn chấm)

  1. TRƯỜNG TH TRƯỜNG THỌ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TỔ 4 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 Năm học 2024-2025 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: .. Phòng thi: .. . I. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Giáo viên cho mỗi học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17 - SGK, TV4 tập1 và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. II. Đọc hiểu: (7 điểm) Thực hiện sau khi kiểm tra xong phần I môn Tiếng Việt. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi: ĐIỀU MONG ƯỚC KÌ DIỆU Đêm hè nóng nực, hai chị em ngồi hóng mát, giữa màn đêm lúc ấy bỗng có một ngôi sao vụt sáng, rạch qua bầu trời như một nhát kiếm chói lòa. Cậu em giật áo chị và nói: - Chị ơi, em nghe người ta kể khi thấy sao đổi ngôi, mình mong ước điều gì thì hãy nói lên điều ước ấy. Thế nào cũng linh nghiệm! Cô bé quay lại dịu dàng hỏi: - Thế em muốn ước gì? Nhớ đến bố con ông lão diễn trò ủ rũ bên đường hồi chiều, cậu em thủ thỉ: - Ước gì giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật. Cô chị bèn cầm lấy tay em và nói với giọng đầy cảm động: - À, chị bảo điều này - Gì ạ? - À à không có gì. Chị chỉ nghĩ ông cụ chắc cần tiền lắm! Trong trí óc non nớt của cô bé bỗng hiện lên hình ảnh con lợn đất đựng tiền tiết kiệm cô để dành từ một năm nay trong góc tủ. Cô bé muốn dành cho bố con ông lão và cả em mình một niềm vui bất ngờ. (Theo Hồ Phước Quả) Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng: Câu 1 (0,5 đ): Các nhân vật được nhắc đến trong câu chuyện trên là: A. Chị, cô giáo B. Bà cụ, em C. Chị, em, ông lão diễn trò D. Em, ông lão diễn trò Câu 2 (0,5 đ): Khi thấy sao đổi ngôi, cậu em đã làm gì? A. Ngồi hóng mát và thích thú reo lên B. Ngồi hóng mát và giật mình sợ hãi C. Nhớ đến bố con ông lão D. Giật áo chị, nói với chị điều mình được nghe người ta nói
  2. Câu 3 (0,5 đ): Cậu bé ước điều gì? Tại sao? A. Được đi diễn trò vì cậu muốn có tiền giúp đỡ bố con ông lão bớt nghèo khổ. B. Giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật, vì thương bố con ông. C. Bố con ông lão giàu có, vì cậu muốn mọi người đều giàu có. D. Làm nhiều việc để giúp đỡ bố con ông lão vì bố con ông lão đang cần tiền. Câu 4 (0,5 đ): Cô chị đã nghĩ gì trước ước muốn của cậu em trai? A. Dùng món tiền tiết kiệm của cô để giúp ông lão B. Tìm cách giúp em trai mình đạt được ước muốn C. Cảm động trước ước muốn giấy biến thành tiền thật D. Muốn em nói về điều mong ước của mình Câu 5 (1 đ): Câu chuyện muốn nói điều gì ? . Câu 6 (1 đ): Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì? Cô bé quay lại dịu dàng hỏi: - Thế em muốn ước gì? A. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật B. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước C. Dùng để nối các từ ngữ trong một liên danh. D. Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. Câu 7 (1 đ): Em hiểu “linh nghiệm” nghĩa là thế nào? A. Điều báo trước B. Điều em mong muốn đạt được C. Rất hiệu nghiệm, không thể dự đoán trước được D. Rất hiệu nghiệm, đúng như lời dự đoán trước Câu 8 (1 đ): Tìm động từ trong câu: “Chị ơi, em nghe người ta kể khi thấy sao đổi ngôi, mình mong ước điều gì thì hãy nói lên điều ước ấy.” . Câu 9 (1 đ):: Em hãy viết một câu có sử dụng tính từ và biện pháp nhân hóa. II. KIỂM TRA VIẾT Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích (10 điểm)
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 4 A. Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) 2. Đọc hiểu: (7 điểm) Câu 1 2 3 4 6 7 Đáp án C D B A A D Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ Câu 5: (1 điểm) Hãy biết yêu thương những người có hoàn cảnh khó khăn hơn mình. Nếu không thể làm gì để giúp họ thì cũng đừng nên chê bai, hắt hủi, xa lánh họ. Câu 8: (1 điểm) Động từ: kể, đổi ngôi, mong ước, nói lên Câu 9: 1 điểm: HS tự đặt câu B. Bài kiểm tra viết (10 điểm) a. Mở bài: (2 điểm). Giới thiệu được con vật (được nuôi ở nhà em hay em được nhìn thấy). b. Thân bài: (6 điểm). - Tả hình dáng: đầu, mắt, tai, mõm, lông (3 điểm). - Tả thói quen sinh hoạt và các hoạt động chính: lúc ăn, ngủ (3 điểm). * Lưu ý: trong phần thân bài, học sinh có thể không làm rạch ròi từng phần mà có thể lồng ghép, kết hợp các ý trên. c. Kết bài: ( 2 điểm) - Ích lợi của con vật và suy nghĩ của bản thân. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm phù hợp.