Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Trường Thọ - Năm học 2023-2024 (Đề 1 - Có đáp án)

docx 3 trang Thu Minh 16/10/2025 380
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Trường Thọ - Năm học 2023-2024 (Đề 1 - Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_4_truong_th_truong.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Trường Thọ - Năm học 2023-2024 (Đề 1 - Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH TRƯỜNG THỌ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I KHỐI 4 NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 (Thời gian làm bài: 70 phút) Họ và tên: lớp: .. SBD: . ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng:( 3 điểm) GV kiểm tra các bài đọc từ tuần 10 đến tuần 18 (kết hợp hỏi nội dung) 2. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) HỌA SĨ TÍ HON Hồi còn bé, lúc tôi bốn hay năm tuổi gì đó, tôi rất thích vẽ. Bố còn mua riêng cho tôi một cái bảng chỉ để vẽ nhưng tôi lại chỉ thích vẽ la liệt vào vở thôi. Một lần, tôi tóm được một hộp phấn và cả một quyển sổ to đùng nữa. Thế là tôi bắt đầu vẽ. Trước tiên tôi vẽ một con gà, đầu nó tròn xoe như cái bánh bao, mình nó dài dài, dẹt dẹt như cái bánh mì. Tôi còn vẽ cảnh tôi đang cho gà ăn. Tôi vẽ say sưa đến nỗi mẹ đi dạy về lúc nào không hay. Mẹ hỏi: - Họa sĩ của mẹ đang vẽ cái gì đấy? Cho mẹ xem được không? Tôi nhanh nhảu chạy lại bên mẹ khoe: - Đây này, con vẽ cảnh con đang cho gà ăn này. Còn đây là thằng Tí mắt híp, bụng to. Cả cái Mi tóc xù hay khóc nhè nữa cơ. À, con vẽ cả cảnh gia đình mình đi công viên, bố mua cho con bao nhiêu là kem... Tôi thích thú nói một thôi một hồi. Vậy mà mẹ tôi cứ rú ầm ầm như cái còi ô tô. Biết chuyện, bố ôm tôi vào lòng rồi mắng yêu: - Con gái bố nghịch quá! Dám vẽ linh tinh vào sổ điểm của mẹ! Đến tận lúc ấy, tôi mới biết cái sổ tôi sẽ linh tinh vào đây lại là cuốn “sổ điểm" của mẹ. Bây giờ thì tôi chẳng vẽ vời gì hết. Những bức vẽ hồi ấy tôi vẫn giữ thật phẳng phiu, đặt chúng vào ngăn kéo nhỏ. Ngăn kéo lưu giữ những kỉ niệm của một thời thơ bé. (Theo Nguyễn Thị Yên) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: (0,5 điểm) Lúc mấy tuổi, bạn nhỏ đã thích vẽ? A. Ba hay bốn tuổi. C. Năm hay sáu tuổi. B. Bốn hay năm tuổi. D. Sáu hay bảy tuổi. Câu 2: (0,5 điểm) Những cảnh mà bạn nhỏ trong bài đã vẽ? A. Bạn nhỏ đang cho gà ăn, gia đình đi công viên và được bố mua cho kem. B. Cô giáo và các bạn đang học. C. Bạn Mi tóc xù và thằng Tí mắt híp bụng to.
  2. D. Câu A và C đúng. Câu 3: (0,5 điểm) Bé thích vẽ ở đâu? A. Chỉ thích vẽ la liệt vào vở. C. Chỉ thích vẽ vào bảng. B. Chỉ thích vẽ trên giấy. D. Chỉ thích vẽ vào tập giấy A4. Câu 4: (0,5 điểm) Vì sao mẹ không vui khi nhìn thấy những bức tranh trong cuốn sổ to ? A. Vì đó là cuốn sổ học tập của mẹ. B. Vì đó là một cuốn sổ quý hiếm, đắt tiền. C. Vì đó là cuốn sổ điểm của mẹ. D. Vì đó là món quà bố tặng mẹ. Câu 5: (1đ) Câu chuyện trên muốn khuyên em điều gì? Câu 6: (1đ) Các tính từ trong câu: “Trước tiên tôi vẽ một con gà, đầu nó tròn xoe như cái bánh bao, mình nó dài dài, dẹt dẹt như cái bánh mì.” Là: A. tròn xoe, gà, dài dài B. tròn xoe, dài dài, dẹt dẹt C. tròn xoe, bánh bao, dẹt dẹt D. bánh mì, dài dài, dẹt dẹt Câu 7: (1đ) Dấu gạch ngang trong bài: “Họa sĩ tí hon” được dùng để làm gì? A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê C. Nối các từ ngữ trong một liên danh D. Cả B và C Câu 8: (1đ) Tìm 1 động từ và 1 tính từ trong câu: Những bức vẽ hồi ấy tôi vẫn giữ thật phẳng phiu đặt chúng vào ngăn kéo nhỏ. Câu 9: (1đ) Đặt 1 câu nói về đồ dùng học tập của em trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa. II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu quý.
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT 4 NĂM 2023 – 2024 A. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm) GV cho học sinh bắt thăm đọc một trong các bài đọctrong tuần 11 đến tuần 17 và trả lời một câu hỏi. Đánh giá, ghi điểm theo các yêu cầu sau: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt khoảng 80 tiếng/ 1 phút: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm B. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC HIỂU: (7 điểm) I. Phần trắc nghiệm 4 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 6 Câu 7 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ B D A C B A Câu 5: (1đ) Đáp án: Khi làm việc gì theo sở thích của mình cũng nên cẩn thận, không nên làm phiền lòng người khác HS có thể diễn đạt theo cách khác phù hợp với nội dung yêu cầu Câu 8: (1đ) động từ: vẽ, giữ tính từ: phẳng phiu, nhỏ Câu 9: Đặt 1 câu có sử dụng biện pháp nhân hóa.(1đ) Vd: Chị bút của em làm việc rất chăm chỉ. (học sinh có thể đặt câu khác đúng yêu cầu) (không viết hoa đầu dòng và không đặt dấu chấm cuối câu mất 0.5 điểm) B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Yêu cầu chung: - Viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần: MB, TB, KB đúng yêu cầu đã học. - Nội dung: Tả ngoại hình, hoạt động, thói quen sinh hoạt của con vật. - Bố cục chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc, lưu loát, lời lẽ chân thực bộc lộ được cảm xúc, trình tự miêu tả hợp lí. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không viết sai lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. II. Yêu cầu cụ thể: 1. Mở bài (1 điểm): - Giới thiệu con vật định tả 2. Thân bài (5 điểm) - Tả đặc điểm ngoại hình, hoạt động, thói quen sinh hoạt của con vật. 3. Kết bài (1 điểm) - Nêu được tình cảm với con vật 4. Chữ viết chính tả (1 đ) Sạch sẽ không sai lỗi chính tả. 5. Dùng từ đặt câu (1đ) 6. Sáng tạo (1đ) Bài viết bộc lộ được nét riêng độc đáo.