Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Kim Đồng

doc 6 trang hatrang 23/08/2022 16520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_khoi_4_nam_hoc_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Khối 4 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Kim Đồng

  1. Trường Tiểu học Kim Đồng KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 Họ và tên: Khối 4 Năm học 2021-2022 Lớp: 4/ Môn: Tiếng Việt Ngày kiểm tra: / / 2022 (Thời gian: phút) Điểm Nhận xét của giáo viên I. Đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm) Đọc đoạn văn của các bài tập đọc đã học từ tuần 29 đền tuần 33 sách Tiếng Việt Tập 2 lớp 4. Trả lời câu hỏi 1 điểm 2. Đọc thầm và làm bài tập : ( 7 điểm) Đọc thầm văn bản sau và làm bài tập: Nụ hôn trên chuyến tàu Chuyến tàu tôi đang đi ghé vào một ga nhỏ. Không khí lạnh cóng ùa vào toa khi tàu dừng và mở cửa đón khách. Toa tôi có thêm hai người nữa, một người đàn ông và một cậu bé. Sau khi len qua nhiều hàng chân người lớn, cậu bé cũng đến được chỗ của mình. Khi tàu bắt đầu vào đường hầm, cậu bé trượt khỏi chỗ và chống tay vào đầu gối tôi. Nghĩ rằng cậu bé muốn đứng dậy, tôi nâng đầu gối lên một chút, hai tay đỡ cậu bé. Cậu bé rướn người lên, có lẽ muốn nói gì đó với tôi. Tôi cúi xuống để nghe nhưng bất ngờ thay, cậu bé hôn vào má tôi một cái. Khi tàu ra khỏi đường hầm, cậu bé ngồi lại vào chỗ của mình và ngắm cảnh bên ngoài của sổ với gương mặt rất hạnh phúc. Sao cậu bé lại hôn một người lớn không hề quen biết trên tàu nhỉ? Tôi còn ngạc nhiên hơn nữa khi cứ thỉnh thoảng, cậu bé lại đứng lên, hôn vào má những người lớn ngồi cạnh cậu, từng người một. Bối rối, chúng tôi nhìn về phía người cha. Ông giải thích: - Cháu nó rất vui vì đã khỏe mạnh trở lại và được sống. Cháu bị ốm nặng từ rất lâu rồi! Chuyến tàu dừng ở ga cuối. Người đàn ông và cậu bé hòa mình vào những hành khách. Tôi vẫn còn nguyên cảm giác về cái hôn của cậu bé trên má, cái hôn làm tôi hạnh phúc và cả băn khoăn nữa. Liệu có bao nhiêu người lớn biết trao cho nhau những nụ hôn để chia sẻ niềm vui được sống? Theo SIMON HOA * Khoanh tròn và chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi sau: Câu 1.( 0,5 điểm) Chuyến tàu ghé vào ga, toa tàu có thêm những hành khách mới nào? A. Nhân vật tôi và một cậu bé. B. Một người lớn và một cậu bé. C. Một người đàn ông và một cô bé. D. Một người đàn ông và một cậu bé.
  2. Câu 2.( 1 điểm) Ai là người thân đi cùng với cậu bé trên chuyến tàu? A. Cha cậu bé B. Mẹ cậu bé. C. Ông cậu bé. D. Bà cậu bé. Câu 3.( 0,5 điểm) Cái hôn của cậu bé làm cho mọi người cảm thấy như thế nào? A. Mọi người cảm thấy không vui vẻ. B. Mọi người cảm thấy rất hạnh phúc. C. Mọi người không thích cái hôn của cậu bé. D. Mọi người cảm thấy rất bình thường. Câu 4.( 0,5 điểm) Cậu bé có hành động gì lạ đối với những hành khách trên tàu ? A. Chống tay vào đầu gối từng người. B. Hôn vào má từng người ngồi cạnh cậu. C. Đứng lên ngắm mọi người. D. Vui vẻ và mỉm cười với mọi người. Câu 5.( 0,5 điểm) Câu: “ Cháu bị ốm nặng từ rất lâu rồi ! ” Thuộc kiểu câu gì ? A. Câu kể B. Câu khiến C. Câu cảm D. Câu hỏi Câu 6: (0,5điểm) Theo em, thám hiểm là gì? A. Tìm hiểu về đời sống nơi mình ở. B. Đi chơi xa để xem phong cảnh. C. Đi chơi ở công viên gần nhà. D. Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn. Câu 7: (1 điểm) Câu văn sau : “Khi tàu ra khỏi đường hầm, cậu bé ngồi lại vào chỗ của mình và ngắm cảnh bên ngoài của sổ với gương mặt rất hạnh phúc. .” Trạng ngữ là : A. Khi tàu ra khỏi đường hầm B . Cậu bé ngồi lại vào chỗ của mình C. Khi tàu ra khỏi đường hầm, cậu bé ngồi lại vào chỗ của mình D. Bên ngoài của sổ với gương mặt rất hạnh phúc. Câu 8: (1điểm) Chuyển câu kể sau thành câu khiến. Chuyến tàu tôi đang đi ghé vào một ga nhỏ. Câu 9.(0,5điểm Theo em, vì sao cậu bé trong câu chuyện trên luôn dành những nụ hôn cho tất cả mọi người ? Câu 10.(1 điểm) Khi có niềm vui trong học tập em cần làm gì ? Vì sao ?
  3. II. Kiểm tra kĩ năng viết 1. Chính tả: ( 2 điểm ) Nghe viết bài: Ăng- co Vát( Sách Tiếng Việt 4 tập 2,trang 123) ( Từ Toàn bộ khu đền đến hết bài. ) 2. Tập làm văn (8 điểm) Đề bài: Tả một con vật nuôi mà em thích. Bài làm:
  4. ĐÁP ÁN KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 4 CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC : 2018- 2019 HƯỚNG DẪN CHẤM: I. MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4. I. Kiểm tra đọc : (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm): Yêu cầu: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ ( không sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm 2. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 7 (0,5đ ) (1đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) ) (0,5đ) (1đ) Đáp án D A B B C D A Câu 8. Học sinh chuyển đúng theo yêu cầu (1 điểm) Ví dụ: Chuyến tàu tôi đang đi hãy ghé vào một ga nhỏ nhé ! Câu 9. Học sinh viết đúng với yêu cầu (0,5 điểm ) Câu 10. Học sinh viết đúng với yêu cầu được (1 điểm) . Mỗi ý 0,5 điểm II. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả: (2 điểm) Yêu cầu: Tốc độ đạt yêu cầu ,viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, chữ viết sạch đẹp: 1 điểm Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm ( Sai từ 6 lỗi đến 10 lỗi: 0,5 điểm). 2. Tập làm văn : (8 điểm) HS viết theo yêu cầu của đề bài thuộc nội dung nội dung tả con vật đã học. Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: 1/ Mở bài : Giới thiệu con vật mình tả. 1 điểm (dao động: 0-0,5-1) 2/ Thân bài: 4 điểm + Nội dung: 1,5 điểm (dao động: 0-0,5-1-1,5) a) – Tả hình dáng b) - Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật. + Kĩ năng: 1,5 điểm (dao động: 0-0,5-1-1,5) + Cảm xúc: 1 điểm (dao động: 0-0,5-1) 3/ Kết bài : Nêu cảm nghĩ đối với con vật. 1 điểm (dao động: 0-0,5-1 4/ Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm 5/ Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm 6/ Sáng tạo: 1đ