Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt 5 (Kết nối tri thức)(Ma trận + Đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt 5 (Kết nối tri thức)(Ma trận + Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_5_ket_noi_tri_thucm.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt 5 (Kết nối tri thức)(Ma trận + Đáp án)
- Đề KT cuối kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt KNTT A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng: Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 5 đến chủ điểm 8, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu. II. Đọc thầm và làm bài tập Thái sư Trần Thủ Độ Trần Thủ Độ là người có công lập nên nhà Trần, lại là chú của vua và đứng đầu trăm quan, nhưng không vì thế mà tự cho mình vượt qua phép nước. Có lần, Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông, muốn xin riêng cho một người làm chức câu đương. Trần Thủ Độ bảo người ấy: - Ngươi có phu nhân xin cho làm chức câu đương, không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân để phân biệt. Người ấy kêu van mãi, ông mới tha cho. Một lần khác, Linh Từ Quốc Mẫu ngồi kiệu đi qua chỗ thềm cấm, bị một người quân hiệu ngăn lại. Về nhà, bà khóc: - Tôi là vợ thái sư mà bị kẻ dưới khinh nhờn. Ông cho bắt người quân hiệu đến. Người này nghĩ là phải chết. Nhưng khi nghe anh ta kể rõ ngọn ngành, ông bảo: - Ngươi ở chức thấp mà biết giữ phép nước như thế, ta còn trách gì nữa! Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho. Trần Thủ Độ có công lớn, vua cũng phải nể. Có viên quan nhân lúc vào chầu vua, ứa nước mắt tâu: - Bệ hạ còn trẻ mà thái sư chuyên quyền, không biết rồi xã tắc sẽ ra sao. Hạ thần lấy làm lo lắm.
- Vua đem viên quan đến gặp Trần Thủ Độ và nói : - Kẻ này dám tâu xằng với trẫm là Thượng phụ chuyên quyền, nguy cho xã tắc. Trần Thủ Độ trầm ngâm suy nghĩ rồi tâu: - Quả có chuyện như vậy. Xin Bệ hạ quở trách thần và ban thưởng cho người nói thật. Theo ĐẠI VIỆT SỬ KÍ TOÀN THƯ Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (câu 1, 2, 3) và hoàn thành yêu cầu (câu 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10). Câu 1. (M1- 0,5 điểm) Trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ được giới thiệu là người như thế nào? A. Là người có công lập nên nhà Trần. B. Là người có công lập nên nhà Nguyễn. C. Ông không vì địa vị của mình mà tự cho mình vượt qua phép nước. D. Là người có công lập nên nhà Lê. Câu 2. (M1 - 0,5 điểm) Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, thái độ của thái sư Trần Thủ Độ như thế nào? A. Không vui. Tức giận người đó. B. Nhận lỗi nhưng tức giận. C. Nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho người nói thật. Câu 3. (M2 - 0,5 điểm) Câu nào xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ? 1. Trần Thủ Độ có công lớn, / vua cũng phải nể. CN VN 2. Trần Thủ Độ/ có công lớn, vua/ cũng phải nể. CN VN CN VN 3. Trần Thủ Độ/ có công lớn, vua cũng phải nể. CN VN 4. Trần Thủ Độ có công lớn, vua/ cũng phải nể. CN VN Câu 4. (M1 - 1 điểm) Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng ghi Đ, sai ghi S.
- Thông tin Trả lời Trần Thủ Độ là người có công lập nên nhà Trần. Tôi là thái sư mà bị kẻ dưới khinh nhờn. Trần Thủ Độ có công lớn, ai cũng phải nể. Tôi là vợ thái sư mà bị kẻ dưới khinh nhờn. Câu 5. (M3 - 1 điểm) Nội dung của truyện nói gì ? Câu 6. (M3 - 1 điểm) Qua câu chuyện Thái sư Trần Thủ Độ, em học tập được điều gì cho bản thân? Câu 7. (M1 - 1 điểm) Viết cặp kết từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu: “ ... người ấy kêu van mãi ông mới tha cho”. Câu 8.. (M2 - 0,5 điểm) Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? Câu 9. (M2 - 1 điểm) Trong hai câu : “Ông cho bắt người quân hiệu đến. Người này nghĩ là phải chết..” Câu in đậm liên kết với câu đứng trước bằng cách nào? Câu 10. (M2 - 1 điểm) Viết 1 câu ghép có cặp kết từ: Tuy nhưng .. B. VIẾT: (khoảng 35 phút) Đề bài: Em hãy tả một người thân trong gia đình em. 2. Đáp án đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 5 KNTT A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (2,0điểm) Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi kết hợp trong các tiết đọc. Yêu cầu Điểm - Học sinh đọc đảm bảo tốc khoảng 100 tiếng / phút 1,0 điểm - Đọc đúng, đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu - Đọc diễn cảm ( ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, .) 0,5 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc 0,5 điểm * Lưu ý: Tùy từng mức độ đọc và trả lời câu hỏi để cho điểm
- II. Đọc hiểu (8,0 điểm - 35 phút) Câu Đáp án Điểm 1 A. Là người có công lập nên nhà Trần. 0,5 2 D. Nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho người nói thật. 0,5 3 Đáp án B 0,5 4 Đ - S - S - Đ 1,0 Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, 5 1,0 không vì tình riêng mà làm sai phép nước. Qua câu chuyện Thái sư Trần Thủ Độ, em học tập về tinh thần trách 6 1,0 nhiệm, gương mẫu, trung thực, . 7 Cặp kết từ: Vì ..... nên .... 1,0 Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã yêu cầu người 8 0,5 đó chặt một ngón chân để phân biệt. Câu in đậm liên kết với câu đứng trước bằng cách thay thế từ ngữ (từ 9 1,0 “người này” thay cho từ “người quân hiệu” 10 HS tự viết câu theo yêu cầu 1,0 B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm - 35 phút) Điểm Yêu cầu Mức độ Điểm tổng thành phần 1. Mở bài: Giới thiệu người em định tả là ai? 1,5 Có quan hệ với em như thế nào? 2. Thân bài: Nội dung 7,0 * Tả ngoại hình: 4,0 + Tả được đặc điểm nổi bật về tuổi tác, tầm vóc, cách ăn mặc,.........
- + Tả khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng,........ . * Tả hoạt động: + Tả tính tình của người đó: vui vẻ, hồn nhiên, giản dị, cần cù, siêng năng,... + Tả được hoạt động thể hiện qua lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với mọi người,... * Tả sở trường: Điểm mạnh nổi trội đó là gì, . * Kết bài: Cảm nghĩ của em về người được tả, tình cảm của em đối với người đó và tình cảm 1,5 của người đó đối với em. Kỹ năng dùng từ đặt câu, diễn đạt rõ ý, liên 1,0 kết câu, đoạn. Kỹ năng 2,0 Sử dụng biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân 1,0 hóa trong miêu tả. Trình bày, Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, trình 1,0 1,0 chữ viết bày đúng quy định, viết sạch, đẹp 3. Ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt KNTT Mức 1 Mức 2 Mức 3 Chủ đề Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọc hiểu văn bản: Số câu 3 1 2 6 Thái sư Trần Thủ Độ Câu số 1; 2; 4 8 5; 6
- Số 2,0 0,5 2,0 4, 5 điểm Số câu 1 1 2 4 Kiến thức TV: - Liên kết câu - Chủ ngữ, vị ngữ Câu số 7 3 9; 10 - Kết từ - Câu ghép Số 1,0 0,5 2,0 3,5 điểm Tổng số câu 3 1 1 3 2 10 Tổng số điểm 2,0 1,0 0,5 2,5 2,0 8,0 Tỉ lệ % 37,5 37,5 25,0 100 Viết Số câu 1 Kiểm tra kĩ năng viết bài văn tả Số 10 người điểm

