Đề kiểm tra 15 phút môn Hóa học Lớp 10 - Trường THPT Đại Từ

docx 3 trang Tài Hòa 17/05/2024 2640
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 15 phút môn Hóa học Lớp 10 - Trường THPT Đại Từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_15_phut_mon_hoa_hoc_lop_10_truong_thpt_dai_tu.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra 15 phút môn Hóa học Lớp 10 - Trường THPT Đại Từ

  1. SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN KIỂM TRA 15 PHÚT TRƯỜNG THPT ĐẠI TỪ LỚP 10A . . . . Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là: Câu 2. Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là Câu 3. Vào năm 1987, nhà bác học nào đã phát hiện ra sự tồn tại của các hạt electron khi nghiên cứu hiện tượng phóng điện trong chân không? A. Tôm-xơn (J.J. Thomson).B. Rơ-dơ-pho (E. Rutherford). C. Chat-uých (J. Chadwick).D. Niu-tơn (Newton). Câu 4. Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố đều luôn có 2 loại hạt cơ bản là proton và neutron. (2) Khối lượng nguyên tử tập trung ở lớp vỏ electron. (3) Số khối (A) bằng số hiệu nguyên tử. (4) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. (5) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron. Phát biểu sai là: 23 Câu 5. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu 11 Na là: Câu 6. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 180. Tổng số hạt mang điện âm ít hơn tổng số hạt không mang điện là 21 hạt. Nguyên tố X có số khối là: 63 65 Câu 7. Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là Cu và Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63 63,54. Thành phần % khối lượng của Cu trong CuCl2 là (cho Cl = 35,5) Câu 8. Ion M2+ có số electron là 18, M có điện tích hạt nhân là Câu 9. Từ 63Cu, 65Cu và 16O, 17O, 18O. Số phân tử CuO có thể tạo thành là Câu 10 .Hợp chất X được tạo từ các ion của 2 nguyên tố M, N có dạng MN2. Trong phân tử đó tổng số p là 46, số hạt mang điện trong ion của N nhiều hơn trong ion của M là 48. Công thức của MN2 là: Biết (ZMg = 12; ZCa = 20; ZCl = 17; ZF = 9). Hết
  2. SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN KIỂM TRA 15 PHÚT TRƯỜNG THPT ĐẠI TỪ LỚP 10A . . . . Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 1. Hạt được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử và không mang điện. Câu 2. Loại hạt nào được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử? Câu 3. Hạt nhân nguyên tử được tìm ra năm 1911 bằng cách cho hạt α bắn phá một lá vàng mỏng. Thí nghiệm trên được đưa ra đầu tiên do nhà bác học nào say đây? A. Mendeleep. B. Chatwick. C. Rutherfor. D. Thomson. Câu 4. Có các phát biểu sau: (1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số neutron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối. (3) Số khối A là khối lượng tương đối của nguyên tử. (4) Số proton bằng điện tích hạt nhân nguyên tử. (5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron. Phát biểu không đúng là: Câu 5. Trong nguyên tử X có 92 proton, 92 electron, 143 neutron. Kí hiệu nguyên tử của X là Câu 6. Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đúc tiền, làm đồ trang sức, làm răng giả, Muối iodide của X được sử dụng nhằm tụ mây tạo ra mưa nhân tạo. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của nguyên tử X là: Câu 7. Nguyên tử khối trung bình của vanadium (V) là 50,9975. Nguyên tố V có 2 đồng vị trong đó 50 đồng vị 23V chiếm 0.25%. Tính số khối của đồng vị còn lại. Câu 8. Ion M2- có số electron là 18, số neutron là 16, số khối của M là 16 17 18 14 15 Câu 9. Oxi có 3 đồng vị 8 O, 8 O, 8 O . Nitrogen có hai đồng vị là: 7 N, 7 N . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử khí nitrogen oxide (CO) được tạo thành giữa nitrogen và oxygen? Câu 10 . Hợp chất vô cơ X có công thức phân tử AB2. Tổng số các hạt trong phân tử X là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của B nhiều hơn A là 4. Số hạt trong B nhiều hơn số hạt trong A là 6 hạt. Công thức phân tử của X là: Hết
  3. SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN KIỂM TRA 10 PHÚT TRƯỜNG THPT ĐẠI TỪ LỚP 10A . . . . Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hầu hết nguyên tử là: Câu 2. Điện tích của hạt nhân do hạt nào quyết định Câu 3. Nguyên tử Potassium có 19 electron , 20 neutron . Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử potassium là: A. + 19 B. + 20 C. 19 D. 39 Câu 4. Cho các phát biểu sau: (1). Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số p bằng nhau và số n bằng nhau. 40 40 Ar 16 17 O (2). Các cặp nguyên tử 19 K và 18 , 8 O và 8 là đồng vị của nhau. ( 3) . Một nguyên tử có số hiệu nguyên tử là 29 và có số khối là 61 thì nguyên tử đó phải có 29 electron. (4) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. (5) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron. Phát biểu đúng là: Câu 5. Nguyên tử A có 13 electron, 14 neutron kí hiệu của nguyên tử A là: Câu 6. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt trong hạt nhân là 65 hạt . Trong nguyên tử X hạt mang điện âm it hơn tổng số hạt không mang điện là 5 hạt. Nguyên tố X có số hạt proton là: Câu 7. Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, đồng vị 25Mg? Câu 8. Ion M2+ có số electron là 10, M có điện tích hạt nhân là Câu 9. Từ 2 đồng vị của chlorine và 3 đồng vị của hydrogen. Số phân tử HCl có thể tạo thành là 2+ – Câu 10 . Hợp chất ion MX2 được tạo bởi ion M và X . Biết tổng các hạt cơ bản (p, n, e) trong MX2 là 180. Trong hạt nhân nguyên tử của M và X thì số hạt nơtron đều lớn hơn số hạt proton là 2 hạt. Số khối của M2+ lớn hơn số khối của X– là 20. Nguyên tử X là Hết