Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 lần 2 môn Địa lí 12 - Mã đề 416 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 lần 2 môn Địa lí 12 - Mã đề 416 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thpt_na.doc
- DA_DIA LI.xls
- DA_DIA LI.pdf
Nội dung text: Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 lần 2 môn Địa lí 12 - Mã đề 416 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: Địa lí Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề: 416 Câu 41: Vùng nào sau đây ở nước ta có số lượng các trung tâm công nghiệp nhiều nhất? A. Đồng bằng sông Hồng và phụ cận. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây vừa có đường bờ biển vừa có đường biên giới quốc gia? A. Hải Phòng. B. Nam Định. C. Quảng Ninh. D. Thái Bình. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết mỏ khí Tiền Hải thuộc tỉnh nào sau đây? A. Nam Định. B. Thái Bình. C. Ninh Bình. D. Hà Nam. Câu 44: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ đô thị hóa ở nước ta còn thấp? A. Tỉ lệ dân thành thị tăng. B. Cơ sở hạ tầng đô thị hạn chế. C. Ranh giới các đô thị mở rộng. D. Xuất hiện nhiều đô thị mới. Câu 45: Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta hiện nay A. đang diễn ra với tốc độ rất nhanh. B. làm giảm nhanh tỉ trọng công nghiệp. C. đang theo hướng công nghiệp hóa. D. làm tăng nhanh tỉ trọng nông nghiệp. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình của sông Hồng lớn nhất vào tháng nào sau đây? A. Tháng 9. B. Tháng 8. C. Tháng 10. D. Tháng 11. Câu 47: Cho biểu đồ: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY GIAI ĐOẠN 2010 - 2019 Triệu USD (Nguồn số liệu theo: data.worldbank.org) Theo biểu đồ trên, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất, nhập khẩu của Bru-nây giai đoạn 2010-2019? A. Xuất khẩu giảm liên tục. B. Bru-nây nhập siêu qua các năm. C. Bru-nây xuất siêu qua các năm. D. Nhập khẩu tăng không liên tục. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào cao nhất trong các cao nguyên sau đây? A. Đắk Lắk. B. Lâm Viên. C. Di Linh. D. Mơ Nông. Câu 49: Tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay A. hoàn toàn là rừng giàu. B. tập trung ở ven biển. C. chủ yếu là rừng trồng. D. chất lượng bị suy giảm. Trang 1/4 - Mã đề thi 416
- Câu 50: Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta A. do hệ thống sông Hồng bồi tụ. B. chủ yếu do phù sa biển tạo thành. C. không có đê ven sông ngăn lũ. D. đất cát pha là chủ yếu. Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây nằm trong miền khí hậu phía Bắc? A. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ. B. Vùng khí hậu Tây Nguyên. C. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ. D. Vùng khí hậu Nam Bộ. Câu 52: Vùng ven biển, những nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít cửa sông đổ ra thuận lợi nhất cho A. sản xuất muối. B. khai thác dầu. C. đánh bắt thủy sản. D. nuôi trồng thủy sản. Câu 53: Vùng nội thủy của biển nước ta A. nằm ở phía trong đường cơ sở. B. bao gồm nhiều quần đảo xa bờ. C. là phần nằm ngầm ở dưới biển. D. tiếp giáp với vùng biển quốc tế. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu lớn hơn bò? A. Hà Tĩnh. B. Quảng Bình. C. Lạng Sơn. D. Nghệ An. Câu 55: Nơi nào sau đây ở nước ta có thời kì khô hạn dài nhất trong năm? A. Đồng bằng sông Hồng. B. ven biển cực Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có cơ cấu ngành đa dạng nhất? A. Tây Ninh. B. Cần Thơ. C. Cà Mau. D. TP. Hồ Chí Minh. Câu 57: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của nước ta hiện nay A. giảm tỉ trọng ở công nghiệp - xây dựng. B. tăng tỉ trọng ở nhóm các ngành dịch vụ. C. không có thay đổi tỉ trọng ở các ngành. D. tăng tỉ trọng ở nông - lâm - ngư nghiệp. Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc vùng kinh tế Bắc Trung Bộ? A. Xa Mát. B. Bờ Y. C. Sơn La. D. Cha Lo. Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Liên Khương thuộc tỉnh nào sau đây? A. Ninh Thuận. B. Bình Thuận. C. Lâm Đồng. D. Đắk Nông. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 1? A. Hải Phòng. B. Thái Nguyên. C. Nam Định. D. Hà Nội. Câu 61: Cây cao su ở nước ta A. phân bố đều ở tất cả các vùng. B. được trồng theo hướng tập trung. C. trồng nhiều nhất ở miền núi phía bắc. D. chỉ phục vụ nhu cầu trong nước. Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết hồ Kẻ Gỗ thuộc tỉnh nào sau đây? A. Nghệ An. B. Quảng Trị. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình. Câu 63: Vấn đề nổi bật trong phát triển kinh tế xã hội ở Đông Nam Bộ hiện nay là A. tăng cường khai thác lãnh thổ theo chiều sâu. B. phát triển cây công nghiệp cận nhiệt, ôn đới. C. hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp. D. sử dụng hợp lí nguồn lực, cải tạo tự nhiên. Câu 64: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết địa điểm nào sau đây có khu dự trữ sinh quyển thế giới? A. U Minh Thượng. B. Mũi Cà Mau. C. Lò Gò – Xa Mát. D. Tràm Chim. Câu 65: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tỉnh nào sau đây có nhà máy thủy điện? A. Cà Mau. B. TP. Hồ Chí Minh. C. Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Bình Phước. Trang 2/4 - Mã đề thi 416
- Câu 66: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường bộ nào sau đây nối liền Phan Rang - Tháp Chàm và Đà Lạt? A. Đường 51. B. Đường 14. C. Đường 1. D. Đường 27. Câu 67: Phát biểu nào sau đây đúng với vận tải đường biển ở nước ta hiện nay? A. Các tuyến ven bờ tập trung chủ yếu ở miền Bắc. B. Có khối lượng vận chuyển hành khách lớn nhất. C. Chỉ đảm nhiệm vận chuyển hàng hóa trong nước. D. Có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất. Câu 68: Cho bảng số liệu: TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á, GIAI ĐOẠN 2010 - 2019. (Đơn vị: %) Năm 2010 2015 2019 Bru-nây 2,6 -0,6 3,9 Ma-lai-xi-a 7,0 5,0 4,3 Thái Lan 7,5 2,9 2,4 Cam-pu-chia 6,0 7,0 7,0 (Nguồn: data.worldbank.org) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng GDP của một số nước Đông Nam Á giai đoạn 2010 - 2019? A. Bru-nây tăng liên tục. B. Ma-lai-xi-a giảm liên tục. C. Thái Lan tăng liên tục. D. Cam-pu-chia không thay đổi. Câu 69: Khai thác thủy sản ở nước ta hiện nay A. sử dụng hoàn toàn thiết bị hiện đại. B. chỉ đánh bắt để phục vụ xuất khẩu. C. không khuyến khích đánh bắt xa bờ. D. được đẩy mạnh ở các tỉnh ven biển. Câu 70: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ? A. Yên Bái. B. Thái Nguyên. C. Hà Nội. D. Hải Phòng. Câu 71: Than nâu ở nước ta phân bố tập trung ở A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng ven biển miền Trung. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 72: Thuận lợi chủ yếu để phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. độ mặn nước biển cao, có nhiều nắng, ít cửa sông đổ ra biển. B. người dân giàu kinh nghiệm, có hệ thống sông ngòi dày đặc. C. có hệ thống sông ngòi dày đặc, sinh vật biển rất phong phú. D. có các ngư trường trọng điểm, người dân giàu kinh nghiệm. Câu 73: Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. đẩy mạnh đầu tư công nghiệp chế biến, mở rộng thị trường. B. phát triển giao thông vận tải, mở rộng diện tích trồng trọt. C. hạn chế nạn du canh, du cư, hình thành vùng chuyên canh. D. phân bố lại nguồn lao động, đẩy mạnh công nghiệp chế biến. Câu 74: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2019 (Đơn vị: Nghìn tấn) Năm 2015 2017 2018 2019 Khai thác 3049,9 3420,5 3606,3 3777,7 Nuôi trồng 3532,2 3892,9 4162,8 4490,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2015 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền. B. Kết hợp. C. Tròn. D. Đường. Trang 3/4 - Mã đề thi 416
- Câu 75: Nguyên nhân chủ yếu khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh và kéo dài A. hướng núi vòng cung, giáp biển, Tín phong bán cầu Bắc. B. vị trí địa lí, đồng bằng mở rộng, hoạt động của gió Mậu dịch. C. địa hình phần lớn là đồi núi thấp, vị trí địa lí, gió Mậu dịch. D. hướng của các dãy núi, vị trí địa lí, hoạt động của gió mùa. Câu 76: Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do A. hội nhập quốc tế sâu rộng, phát triển sản xuất hàng hóa. B. đa dạng hóa sản xuất, hình thành các ngành mũi nhọn. C. tăng cường quản lí nhà nước, mở rộng thêm thị trường. D. khai thác hiệu quả thế mạnh, nâng cao nguồn thu nhập. Câu 77: Cho biểu đồ về dầu mỏ và than sạch của nước ta giai đoạn 2014 - 2018: (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô sản lượng dầu mỏ và than sạch. B. Cơ cấu sản lượng dầu mỏ và than sạch. C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và than sạch. D. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng dầu mỏ và than sạch. Câu 78: Thế mạnh chủ yếu để phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên là A. đất badan có tầng phong hóa sâu, mưa quanh năm. B. đất badan giàu dinh dưỡng, khí hậu cận xích đạo. C. có nhiều cao nguyên rộng lớn, sông ngòi dày đặc. D. đất feralit trên đá vôi, khí hậu phân hóa đa dạng. Câu 79: Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng là A. tăng thêm nhiều mặt hàng xuất khẩu, tạo việc làm. B. hình thành ngành trọng điểm, ngành dịch vụ mới. C. phát huy thế mạnh, đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế. D. góp phần hiện đại hóa sản xuất, bảo vệ môi trường. Câu 80: Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng hệ thống các sân bay, cảng biển ở Bắc Trung Bộ là A. phát triển công nghiệp theo chiều sâu, thu hút nguồn vốn đầu tư. B. hình thành các chuỗi đô thị lớn, phân bố lại dân cư trong vùng. C. tạo thế mở cửa hơn nữa để hội nhập, thúc đẩy phát triển kinh tế. D. nâng cao vai trò trung chuyển của vùng, thu hút nhiều lao động. HẾT - Thí sinh chỉ được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 416