Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 lần 2 môn Địa lí 12 - Mã đề 405 (Có đáp án)

doc 4 trang hatrang 27/08/2022 8540
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 lần 2 môn Địa lí 12 - Mã đề 405 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thpt_na.doc
  • pdfDA_DIA LI.pdf
  • xlsDA_DIA LI.xls

Nội dung text: Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 lần 2 môn Địa lí 12 - Mã đề 405 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: Địa lí Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề: 405 Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây bông được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây? A. Bình Thuận. B. Khánh Hòa. C. Phú Yên. D. Bình Định. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào nằm gần biển nhất trong các trạm khí tượng sau đây? A. Sa Pa. B. Hà Nội. C. Điện Biên Phủ. D. Thanh Hóa. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây nằm ở độ cao 50 - 500m? A. Cát Tiên. B. Cần Giờ. C. Vũng Tàu. D. Bình Châu. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết nhà máy nhiệt điện Na Dương thuộc tỉnh nào sau đây? A. Cao Bằng. B. Quảng Ninh. C. Lạng Sơn. D. Hà Giang. Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường nào sau đây nối An Khê và Pleiku? A. Đường số 24. B. Đường số 26. C. Đường số 25. D. Đường số 19. Câu 46: Vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh A. khai thác than. B. trồng cây chè. C. trồng lúa gạo. D. khai thác dầu. Câu 47: Những cơn bão lớn ở nước ta thường gây ra A. rét đậm. B. tuyết rơi. C. sương mù. D. gió giật mạnh. Câu 48: Biện pháp nào sau đây được sử dụng để chống xói mòn đất ở vùng đồi núi nước ta? A. Khai khẩn đất hoang. B. Trồng rừng ven biển. C. Trồng cây theo băng. D. Bón phân hóa học. Câu 49: Địa hình đồi núi của nước ta A. chiếm phần lớn diện tích đất nước. B. chủ yếu là các dãy núi cao đồ sộ. C. thấp dần từ phía đông sang phía tây. D. chỉ có núi theo hướng vòng cung. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Đồng bằng sông Cửu Long có trung tâm kinh tế nào sau đây? A. Nha Trang. B. Vũng Tàu. C. Cần Thơ. D. Quy Nhơn. Câu 51: Sản phẩm nào sau đây thuộc ngành công nghiệp năng lượng? A. Dầu thô. B. Nước ngọt. C. Sữa bột. D. Đường kính. Câu 52: Các dân tộc ít người của nước ta A. có phong tục tập quán đa dạng. B. sống hoàn toàn ở các đồng bằng. C. có chất lượng cuộc sống rất cao. D. chỉ tham gia sản xuất nông nghiệp. Câu 53: Mạng lưới đô thị của nước ta hiện nay A. hoàn toàn do cấp tỉnh quản lí. B. được phân chia thành nhiều loại. C. phân bố chủ yếu ở vùng núi cao. D. chỉ bao gồm các thành phố lớn. Trang 1/4 - Mã đề thi 405
  2. Câu 54: Cho biểu đồ: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY NĂM 2015 VÀ NĂM 2018 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi giá trị xuất, nhập khẩu của Bru-nây năm 2018 so với năm 2015? A. Xuất khẩu tăng và nhập khẩu giảm. B. Nhập khẩu tăng ít hơn xuất khẩu. C. Nhập khẩu tăng gấp hai lần xuất khẩu. D. Cả xuất khẩu và nhập khẩu giảm. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây có cả đường bờ biển và đường biên giới quốc gia? A. Bình Định. B. Phú Yên. C. Quảng Nam. D. Quảng Ngãi. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Pu Sam Sao. B. Hoàng Liên Sơn. C. Con Voi. D. Pu Đen Đinh. Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào có quy mô nhỏ nhất trong các trung tâm sau đây? A. Cẩm Phả. B. Hà Nội. C. Hạ Long. D. Hải Phòng. Câu 58: Cây cà phê ở nước ta hiện nay A. được trồng theo hướng tập trung. B. phân bố đều ở tất cả các vùng. C. chủ yếu tạo thức ăn cho chăn nuôi. D. chỉ phục vụ nhu cầu trong nước. Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết sông Hậu đổ ra biển qua cửa nào sau đây? A. Cổ Chiên. B. Định An. C. Cung Hầu. D. Hàm Luông. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn hơn cả? A. Hạ Long. B. Uông Bí. C. Hải Phòng. D. Cẩm Phả. Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy thủy điện nào có công suất lớn nhất trong các nhà máy sau đây? A. Hòa Bình. B. Thác Bà. C. Nậm Mu. D. Tuyên Quang. Câu 62: Sản xuất công nghiệp của nước ta hiện nay A. chỉ do tư nhân quản lí. B. tạo ra nhiều sản phẩm. C. còn rất lạc hậu. D. chủ yếu ở hải đảo. Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ dầu nào nằm xa nhất về phía nam trong các mỏ dầu sau đây? A. Rạng Đông. B. Bạch Hổ. C. Đại Hùng. D. Hồng Ngọc. Câu 64: Hệ sinh thái vùng ven biển ở nước ta bao gồm A. rừng trên các đảo, rừng trên núi cao. B. rừng ngập mặn, rừng trên các đảo. C. rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn. D. rừng trên núi cao, rừng đầu nguồn. Câu 65: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta hiện nay là A. tăng cường vai trò của kinh tế tư nhân. B. hình thành các khu công nghiệp tập trung. C. gia tăng tỉ trọng ngành công nghiệp. D. phát triển các vùng kinh tế trọng điểm. Trang 2/4 - Mã đề thi 405
  3. Câu 66: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo thuộc tỉnh nào sau đây? A. Nghệ An. B. Quảng Bình. C. Quảng Trị. D. Hà Tĩnh. Câu 67: Hoạt động chế biến gỗ của nước ta hiện nay A. chỉ sử dụng vốn đầu tư nước ngoài. B. hoàn toàn do Nhà nước quản lí. C. phân bố đều giữa các địa phương. D. tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau. Câu 68: Mạng lưới đường bộ của nước ta A. có chiều dài luôn luôn cố định. B. chỉ có các tuyến hướng bắc - nam. C. chưa hội nhập đường bộ xuyên Á. D. đã phủ kín các vùng trong nước. Câu 69: Cho bảng số liệu: SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LÚA GẠO CỦA MA-LAI-XI-A GIAI ĐOẠN 2015 - 2019 Năm 2015 2017 2018 2019 Số dân (triệu người) 31,2 32,0 32,4 32,6 Sản lượng lúa gạo (nghìn tấn) 2741 2571 2639 2912 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, cho biết Ma-lai-xi-a có bình quân sản lượng lúa gạo theo đầu người thấp nhất vào năm nào sau đây? A. Năm 2015. B. Năm 2017. C. Năm 2018. D. Năm 2019. Câu 70: Đường bờ biển của nước ta A. đi qua tất cả các tỉnh trong cả nước. B. tiếp giáp vùng đặc quyền kinh tế. C. kéo dài theo chiều từ bắc xuống nam. D. dài gấp nhiều lần biên giới quốc gia. Câu 71: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng lợn lớn nhất trong các tỉnh sau đây? A. Bình Thuận. B. Bình Phước. C. Lâm Đồng. D. Đồng Nai. Câu 72: Cho bảng số liệu: TỔNG SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2019 (Đơn vị: Triệu người) Năm 1990 2000 2010 2019 Tổng số dân 68,2 80,3 88,4 96,2 Dân thành thị 14,0 19,7 27,1 33,1 (Nguồn: Tổng điều tra dân số Việt Nam 1/4/2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện tổng số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1990 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Tròn. C. Đường. D. Miền. Câu 73: Điều kiện phát triển dịch vụ hàng hải ở Duyên hải Nam Trung Bộ thuận lợi hơn so với các vùng khác ở chỗ A. có vị trí cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên. B. có nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng. C. tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển. D. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Câu 74: Trong những năm gần đây giá trị nhập khẩu của nước ta tăng nhanh chủ yếu là do A. sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. B. nhu cầu của quá trình công nghiệp hóa. C. chất lượng cuộc sống được nâng cao. D. sự phát triển của quá trình đô thị hóa. Câu 75: Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do A. thành phần dân cư, dân tộc đa dạng. B. vị trí tiếp xúc các luồng di cư lớn. C. nền kinh tế - xã hội phát triển nhanh. D. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. Câu 76: Vai trò chủ yếu của rừng đầu nguồn ở Bắc Trung Bộ là A. chắn sóng, ngăn chặn sạt lở đất. B. giảm ngập lụt, chống nhiễm mặn. C. ngăn chặn cát bay, bảo vệ đất trồng. D. giảm lũ quét, chống xói mòn đất. Trang 3/4 - Mã đề thi 405
  4. Câu 77: Việc mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu do A. công nghiệp chế biến chậm phát triển, diện tích hẹp. B. địa hình đồi núi hiểm trở, thiếu lao động. C. thời tiết khắc nghiệt, thiếu nước về mùa đông. D. có mùa đông lạnh, lao động thiếu kinh nghiệm. Câu 78: Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. đẩy mạnh chế biến gắn với vùng chuyên canh. B. nâng cao chất lượng nguồn lao động địa phương. C. sử dụng các loại giống mới cho năng suất cao. D. đầu tư phát triển các mô hình kinh tế trang trại. Câu 79: Cho biểu đồ về tỉ suất sinh và tỉ suất tử của nước ta giai đoạn 1999 – 2019: (Nguồn số liệu theo Tổng điều tra dân số năm 2019) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô, cơ cấu tỉ suất sinh và tử của nước ta. B. So sánh tỉ suất sinh và tử của nước ta. C. Cơ cấu tỉ suất sinh và tử của nước ta. D. Tốc độ tăng tỉ suất sinh và tử của nước ta. Câu 80: Nguyên nhân chủ yếu làm cho mùa mưa ở miền Nam dài hơn ở miền Bắc là do A. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới chậm dần từ bắc vào nam. B. các loại gió hướng tây nam đến sớm và kết thúc muộn. C. miền Nam có vị trí địa lí gần xích đạo hơn miền Bắc. D. khoảng cách hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh xa nhau hơn. HẾT - Thí sinh chỉ được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 405