Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Sinh học 12 - Mã đề 313 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Sinh học 12 - Mã đề 313 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thpt_la.doc
- DA_SINH.pdf
- DA_SINH.xlsx
Nội dung text: Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Sinh học 12 - Mã đề 313 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề thi: 313 Câu 81: Loại axit nuclêic nào sau đây có chứa nuclêôtit loại timin? A. tARN. B. mARN. C. rARN. D. ADN. Câu 82: Loài động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Ếch đồng. B. Giun đất. C. Châu chấu. D. Cá chép. Câu 83: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có chức năng gì? A. Mã hóa prôtêin ức chế. B. Liên kết với vùng khởi động. C. Liên kết với enzim ARN pôlimeraza. D. Tổng hợp lactôzơ. Câu 84: Tạo ra giống cừu có thể sản xuất sữa chứa prôtêin huyết thanh của người là thành tựu chọn giống nào? A. Công nghệ tế bào. B. Tạo giống ưu thế lai. C. Công nghệ gen. D. Đột biến. Câu 85: Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của di truyền các gen nào? A. Gen trên nhiễm sắc thể Y. B. Gen trên nhiễm sắc thể thường. C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X. D. Gen ở ngoài nhân. Câu 86: Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn khoảng 10 năm một lần. Hiện tượng này biểu hiện kiểu biến động nào sau đây? A. Theo chu kì ngày đêm. B. Theo chu kì nhiều năm. C. Theo chu kì mùa. D. Không theo chu kì. Câu 87: Căn cứ vào nhân tố sinh thái nào sau đây để chia động vật thành nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt? A. Độ ẩm. B. Nhiệt độ. C. Ánh sáng. D. Gió. Câu 88: Biết rằng các gen liên hết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F1 đều là 1 : 2 : 1? AB AB Ab Ab AB ab Ab ab A. × . B. × . C. × . D. × . ab ab aB aB ab ab aB ab Câu 89: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể thường, tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,42. B. 0,30. C. 0,09. D. 0,60. Câu 90: Loài thực vật nào sau đây khí khổng mở vào ban đêm, đóng vào ban ngày? A. Cà chua. B. Thuốc bỏng. C. Ngô. D. Lúa. Câu 91: Trong một khu vườn có diện tích 45m2, quần thể của loài A có mật độ 2 cá thể/1m 2. Kích thước của quần thể A là bao nhiêu? A. 135 cá thể. B. 90 cá thể. C. 45 cá thể. D. 47 cá thể. Câu 92: Trong hệ mạch ở người, huyết áp cao nhất ở đâu? A. Tĩnh mạch chủ. B. Động mạch chủ. C. Tiểu động mạch. D. Mao mạch. Câu 93: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng? A. Aa × AA. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. aa x aa. Câu 94: Hiện tượng “cừu giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay” là nói về ví dụ về dạng cách li nào? A. Cách li tập tính. B. Cách li nơi ở. C. Cách li trước hợp tử. D. Cách li sau hợp tử. Câu 95: Ở lúa nước có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, số lượng nhiễm sắc thể có trong 1 tế bào của thể một thuộc loài này là bao nhiêu? A. 25. B. 48. C. 36. D. 23. Câu 96: Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Ếch → Rắn → Đại bàng. Loài sinh vật nào có bậc dinh dưỡng cấp 2 trong chuỗi thức ăn này? A. Châu chấu. B. Đại bàng. C. Ếch. D. Rắn. Trang 1/4 - Mã đề thi 313
- Câu 97: Quá trình nhân bản vô tính ở cừu, người ta lấy trứng từ cừu có kiểu gen AaBB, lấy nhân tế bào xôma từ cừu có kiểu gen AaBb. Hỏi cừu con sinh ra có kiểu gen như thế nào? A. AaBB. B. AaBb. C. AABb. D. Aabb. Câu 98: Động vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XY, giới đực là XX? A. Trâu rừng. B. Châu chấu. C. Chim sáo. D. Ruồi giấm. Câu 99: Ở một quần thể thực vật, xét 1 gen gồm 2 alen là A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sau một thời gian, người ta phát hiện trong quần thể có thêm các cây hoa trắng. Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào có khả năng làm xuất hiện những cây hoa trắng? A. Di – nhập gen. B. Yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 100: Hiện tượng tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm và chim ăn cá là một ví dụ về mối quan hệ sinh thái nào? A. Hợp tác. B. Ức chế cảm nhiễm. C. Hội sinh. D. Kí sinh. Câu 101: Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây? A. NH 4 . B. N2O. C. NO. D. N2. Câu 102: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, kết quả của giai đoạn tiến hóa hóa học là gì? A. Sinh vật đơn bào. B. Sinh vật đa bào. C. Tế bào sơ khai. D. Các đại phân tử hữu cơ. Câu 103: Hình vẽ sau mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? A. Chuyển đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn. Câu 104: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? A. Đột biến dị đa bội. B. Đột biến gen. C. Đột biến lệch bội. D. Đột biến tự đa bội. Câu 105: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được ký hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. B. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. C. Loài H là loài duy nhất khống chế số lượng của loài G. D. Lưới thức ăn này có tối đa 5 bậc dinh dưỡng. Câu 106: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F , có bao nhiêu dự đoán đúng? 1 I. Có tối đa 10 loại kiểu gen. II. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm 13,75%. III. Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm 54,5%. IV. Số cá thể có kiểu gen AaBb chiếm 5%. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 107: Phép lai P: AabbDd x AabbDd có thể hình thành ở thế hệ F 1 bao nhiêu loại kiểu gen? Biết rằng trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. A. 27. B. 28. C. 10. D. 9. Câu 108: Một cá thể dị hợp về ba cặp gen giảm phân cho giao tử ABD chiếm 6%. Theo lí thuyết, kiểu gen và tần số hoán vị gen của cá thể này là trường hợp nào sau đây? Ab AB Ab AB A. Dd , f = 24%. B. Dd , f = 24%. C. Dd , f = 12%. D. Dd , f = 12%. aB ab aB ab Trang 2/4 - Mã đề thi 313
- Câu 109: Cho phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ (P) có kiểu hình trội về hai tính trạng, thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó những kiểu hình gồm một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm 48%. Biết rằng, mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và mọi diễn biến trong giảm phân ở bố, mẹ là như nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu? A. 24%. B. 2%. C. 40%. D. 20%. AB Câu 110: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 30%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân bình ab thường cho ra loại giao tử ab với tỉ lệ bao nhiêu? A. 35%. B. 20%. C. 15%. D. 30%. Câu 111: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai (P): ♂AaBb × ♀AaBB. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, kiểu gen aaBb ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 21%. B. 8%. C. 16%. D. 10,5%. Câu 112: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen (A,a; B,b; D,d) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, cho rằng cứ mỗi alen trội làm cây thấp đi 20 cm. Người ta tiến hành lai cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao 210 cm, thu được F1. Cho các cá thể F1 lai với nhau được F2. Theo lí thuyết, cây F2 có kiểu gen AabbDD cao bao nhiêu? A. 190 cm. B. 130 cm. C. 150 cm. D. 170 cm. Câu 113: Một đoạn pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau: Met - Leu - Val - Ala – Gly. Bảng dưới đây mô tả các anticôđon của tARN vận chuyển axit amin trong đoạn pôlipeptit đã cho: Axit amin Met Leu Gly Val Ala Anticôđon của tARN tương ứng 3’UAX5’ 3’GAA5’ 3’XXA5’ 3’XAU5’ 3’XGA5’ Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn pôlipeptit có trình tự nuclêôtit như thế nào? A. 3’TAXGAAXATXGAXXA5’. B. 3’TAXGTAXATGXAGXA5’. C. 3’TAXGAAGATGXAXXA5’. D. 3’TAXGTAXAAXGAGXA5’. Câu 114: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Thực hiện phép lai AB D d ab D (P): X X × X Y thu được F 1. Ở F 1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 9%. Theo lí thuyết, có ab ab bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở ruồi cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số là 28%. II. F1 có tối đa 8 loại kiểu gen. III. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 20%. IV. Trong số ruồi đực F1, ruồi đực có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm 18%. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 115: Ở một loài thực vật cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F 1 gồm toàn hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F 2 giao phấn ngẫu nhiên thu được F 3. Theo lí thuyết, cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp ở F3 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 4 1 16 1 A. . B. C. D. . 81 9 81 81 Câu 116: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Cách lí địa lí trong một thời gian dài luôn dẫn đến hình thành loài mới. B. Cách li tập tính và cách lí sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. C. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của chọn lọc tự nhiên D. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường diễn ra nhanh. Trang 3/4 - Mã đề thi 313
- Câu 117: Có 2 loài trùng cỏ: Paramecium caudatum (loài 1) và Paramecium aurelia (loài 2) cùng sử dụng nguồn thức ăn là vi sinh vật. Để nghiên cứu mối quan hệ giữa 2 loài này, người ta đem nuôi riêng từng loài trùng cỏ và nuôi chung chúng trong cùng một bể nuôi, thu được đồ thị như hình bên. Dựa trên các thông tin có trong đồ thị kể trên, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa 2 loài trùng cỏ này? I. Khi nuôi chung hai loài thì số lượng loài P.caudatum giảm, số lượng loài P.aurelia tăng, chứng tỏ mối quan hệ giữa hai loài này là vật ăn thịt và con mồi. II. Hai loài P. caudatum và P. aurelia có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau, do vậy chúng có mối quan hệ cạnh tranh. III. Khi nuôi chung, hai loài P. caudatum và P. aurelia cạnh tranh gay gắt nên mật độ của hai loài đều giảm. IV. Loài P.caudatum có mức sinh sinh sản thấp hơn loài P.aurelia, nên khi nuôi chung loài P.aurelia là loài thắng cuộc . A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 118: Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác, cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.10 3 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.10 8 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là bao nhiêu? A. 15%. B. 6%. C. 12%. D. 10%. Câu 119: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai (P): AaXBXb × aaXbY có thể cho đời con tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? A. 6. B. 9. C. 12. D. 8. Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh M và N ở người, mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số (4) và người số (5) không mang alen bệnh M, người số (6) không mang alen gây bệnh. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 11 người trong phả hệ trên. II. Cặp vợ chồng (10) - (11) có thể sinh con không mắc cả hai bệnh. III. Kiểu gen của người số (7) và (12) giống nhau. IV. Xác suất cặp vợ chồng (10) - (11) sinh con mắc bệnh là 75%. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. HẾT (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 4/4 - Mã đề thi 313