Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia lần 1 môn Sinh học 12 - Năm học 2021-2022 - Mã đề 562

docx 4 trang hatrang 29/08/2022 4020
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia lần 1 môn Sinh học 12 - Năm học 2021-2022 - Mã đề 562", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_quoc_gia_lan_1_mon_sinh_hoc_12_na.docx

Nội dung text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia lần 1 môn Sinh học 12 - Năm học 2021-2022 - Mã đề 562

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG TH, THCS & THPT MỸ VIỆT Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ: 562 Họ và tên học sinh: Lớp: SBD: Câu 1. Sau vụ cháy rừng vào tháng 3 năm 2002, quần thể cây tràm cừ ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh số lượng cá thể dẫn đến thay đổi đột ngột tần số các alen của quần thể. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đây là ví dụ về tác động của nhân tố nào sau đây? A. Đột biến. B. Di – nhập gen. C. Các cơ chế cách li. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 2. Giả sử loài thực vật A có bộ NST 2n = 14, loài thực vật B có bộ NST 2n = 18. Theo lý thuyết, tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội được tạo ra từ 2 loài này có số lượng NST là? A. 32. B. 18. C. 28. D. 14. Câu 3. Ở đại mạch, gen quy định màu xanh của lá di truyền theo dòng mẹ. Gen quy định tính trạng này nằm ở bào quan nào sau đây? A. Không bào. B. Perôxixôm. C. Lục lạp. D. Ribôxôm. Câu 4. Để tưới nước hợp lí cho cây trồng, cần dựa vào bao nhiêu đặc điểm sau đây? I. Đặc điểm di truyền của giống và loài cây. II. Đặc điểm pha sinh trưởng, phát triển của cây. III. Đặc điểm của đất. IV. Đặc điểm của thời tiết, khí hậu. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 5. Trong quá trình dịch mã, phân tử rARN có chức năng: A. kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm. B. làm khuôn cho quá trình dịch mã. C. vận chuyển axit amin đến ribôxôm. D. kết hợp với tARN tạo nên ribôxôm. Câu 6. Trong quá trình tiến hóa, giọt côaxecva được hình thành trong giai đoạn nào sau đây? A. Tiến hóa hóa học. B. Tiến hóa nhỏ. C. Tiến hóa sinh học. D. Tiến hóa tiền sinh học. Câu 7. Cà chua lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, thể ba thuộc loài này có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là: A. 25. B. 23. C. 11. D. 24. Câu 8. Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ thể trên có thể là A. aabb. B. AABb. C. . D. Câu 9. Cắt các mầm của 1 củ khoai tây đem trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau. Theo lí thuyết, tập hợp các kiểu hình khác nhau của các cây khoai tây phát triển từ các mầm nói trên được gọi là: A. đột biến gen. B. đột biến NST. C. biến dị tổ hợp. D. mức phản ứng. Câu 10. Một loài thực vật có bộ NST 2n, do đột biến dẫn đến phát sinh các thể đột biến. Thể đột biến nào sau đây có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng giảm so với thể lượng bội thuộc loài này? A. Thể tam bội. B. Thể tứ bội. C. Thể một. D. Thể ba. Câu 11. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây là sinh vật tiêu thụ? A. Thực vật. B. Động vật ăn thực vật. C. Nấm. D. Vi khuẩn hoại sinh. Câu 12. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra nguyên tắc bổ sung. B. Enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn. C. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’. D. Trong một chạc tái bản, chỉ một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp liên tục. Câu 13. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1? Mã đề 562 Trang 1/4
  2. A. Aa × aa. B. Aa × Aa. C. AA × Aa. D. AA × aa. Câu 14. Trong quần xã, mối quan hệ nào sau đây là quan hệ đối kháng giữa các loài? A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Hợp tác. D. ức chế cảm nhiễm. Câu 15. Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến. C. Lai khác dòng. D. Dung hợp tế bào trần. Câu 16. Một loài thực vật, phép lai P: aaBB × Aabb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 17. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. B. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ. C. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazon. D. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. Câu 18. Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen lần lượt là: A. B. C. D. ,48% , 48% , 2% , 2% Câu 19. Xét về phương diện lí thuyết, nguyên nhân nào sau đây làm cho sự tăng trưởng của quần thể sinh vật bị giới hạn? A. Không gian cư trú của quần thể không giới hạn. B. Số lượng kẻ thù tăng lên. C. Điều kiện khí hậu thuận lợi. D. Nguồn thức ăn trong môi trường dồi dào. Câu 20. Phép lai P: Cây cải củ (2n = 18 RR) × Cây cải bắp (2n = 18 BB), tạo ra cây lai F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Phép lai này tạo ra thể tự đa bội lẻ. B. Cây lai F1 bất thụ vì mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau. C. Tế bào sinh dưỡng của cây F1 có số lượng NST là 36 RR) D. Trong tế bào sinh dưỡng của cây F1, các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng. Câu 21. Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ A. 0,25. B. 0,16. C. 0,48. D. 0,36. Câu 22. Trong tế bào, phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã đặc hiệu (anticôđon) A. ADN. B. tARN. C. mARN. D. rARN. Câu 23. Trong tạo giống cây trồng, hóa chất cônsixin được sử dụng vào mục đích nào sau đây? A. Tạo ADN tái tổ hơp. B. Gây đột biến đa bội. C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Gây đột biến gen. Câu 24. Động vật nào sau đây có hô hấp bằng da? A. Chim bồ câu. B. Trai sông. C. Giun đất. D. Cá chép. Câu 25. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Khí O2. B. Độ ẩm không khí. C. Ánh sáng. D. Bò ăn cỏ. Câu 26. Sinh vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang? A. Voi. B. Chim bồ câu. C. Nai. D. Cá tai tượng. Câu 27. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Đột biến; Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến; Di - nhập gen. C. Di - nhập gen; Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên; Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 28. Mức độ giống nhau về ADN giữa loài người với một số loài được thể hiện ở bảng sau: Các loài Tinh tinh Vượn Gibbon Khỉ Vervet Khỉ Capuchin % giống nhau so với ADN người 97,6 94,7 90,5 84,2 Dựa vào thông tin ở bản trên, loài nào có quan hệ họ hàng gần nhất với loài người? A. Khỉ Capuchin. B. Tinh tinh. C. Khỉ Vervet. D. Vượn Gibbon. Câu 29. Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền của các gen ở thú, phát biểu nào sau đây sai? Mã đề 562 Trang 2/4
  3. A. Các alen lặn ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X thường biểu hiện kiểu hình ở giới đực nhiều hơn ở giới cái. B. Các cặp gen trên các cặp NST khác nhau phân li độc lập trong quá trình giảm phân. C. Các gen trên cùng 1 NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. D. Các gen ở tế bào chất chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ở giới đực. Câu 30. Ở người, sau khi vận động thể thao, nồng độ glucôzơ trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra loại hoocmôn nào sau đây để chuyển glicôgen ở gan thành glucôzơ đưa vào máu làm cho nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên dẫn đến duy trì ở mức ổn định? A. Insulin. B. Ơstrôgen. C. Tirôxin. D. Glucagôn. Câu 31. Một gen có 1500 cặp nuclêôtit. Trên mạch 1 của gen có số A = X và loại G nhiều hơn loại A là 125 nuclêôtit. Trên mạch 2 của gen có tổng số nuclêôtit loại A và loại G bằng 75% tổng số nuclêôtit của mạch 2. Có bao nhiêu nhận định sau đây sai? A G I. Tỉ lệ 1 2 0,2 . A2 G1 II. Nuclêôtit loại G chiếm 25% số nuclêôtit toàn mạch. III. Gen nhân đôi 4 lần cần môi trường nội bào cung cấp Adenin gấp 3 lần Guanin. IV. Gen bị đột biến điểm tăng một liên kết hidro. Sau ba lần nhân đôi, môi trường cung cấp số nuclêôtit loại A nhiều hơn số nuclêôtit loại G là 5236. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 32. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các cơ chế cách li, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cá thể khác loài có tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau. II. Các cá thể khác loài sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng thường không giao phối với nhau. III. Các cơ chế cách li ngăn cản các loài troa đổi vốn gen cho nhau. IV. Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 33. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính với tần số như nhau. Xét phép lai (P): AB D d AB D ♀ X X × ♂ X Y, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết ab ab không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ? A. 8,5%. B. 41,25%. C. 13,5%. D. 17%. Câu 34. Cho sơ đồ phả hệ sau: Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, các gen phân li độc lập, người số 9 mang alen gây bệnh A, người số 2 không mang alen gây bệnh B. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ. II. Người số 7 và người số 10 chắc chắn có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị 2 bệnh trên của cặp 13 – 14 là 39,375%. IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng dị hợp 1 cặp gen của cặp 13 – 14 là 22,5%. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 35. Lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa vàng thuần chủng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 301 cây hoa đỏ : 76 cây hoa vàng : 25 cây hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ F2, cây mang một cặp gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ? Mã đề 562 Trang 3/4
  4. 1 1 1 3 A. . B. . C. . D. . 2 6 3 8 Câu 36. Khi nói về mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong quan hệ đối kháng, loài được lợi sẽ thắng thế và phát triển, loại bị hại luôn bị diệt vong. II. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm thuộc nhóm quan hệ đối kháng. III. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. IV. Sử dụng thiên địch để phòng trừ sâu hại là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 37. Trong các nhận định sau: I. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. II. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật. III. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. IV. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 38. Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắc xích. II. Cóc có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4. III. Có 3 loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2. IV. Rắn hổ mang có thể tham gia tối đa vào 4 chuỗi thức ăn. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 39. Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: a, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có alen trội A quy định hoa hồng, kiểu gen chỉ có alen trội B quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 4 loại kiểu hình? A. AaBb x AABb. B. AABB x aabb. C. AaBB x AaBb. D. AaBb x aabb. Câu 40. Một quần thể thực vật giao phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các gen đang xét, có 72% cây thân cao, hoa đỏ: 24% cây thân cao, hoa trắng: 3% cây thân thấp, hoa đỏ: 1% cây thân thấp, hoa trắng. Trong quần thể này, giả sử các cây thân cao, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân cao hoa trắng, tạo ra đời con. Theo lí thuyết, số cây thân thấp, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ A. 1/54. B. 5/9. C. 3/16. D. 1/72. HẾT Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. Mã đề 562 Trang 4/4