Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Lịch sử 12 - Mã đề 424 (Có đáp án)

doc 4 trang hatrang 27/08/2022 4740
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Lịch sử 12 - Mã đề 424 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thpt_la.doc
  • xlsĐáp án-LichSu.xls
  • pdfĐáp án-LichSu.pdf

Nội dung text: Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Lịch sử 12 - Mã đề 424 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 04 trang) Mã đề thi: 424 Câu 1: Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) có chủ trương nào sau đây? A. Thiết lập chính thể quân chủ lập hiến. B. Thiết lập chính phủ công nông binh. C. Thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam. D. Thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa. Câu 2: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), xã hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây? A. Cơ cấu kinh tế mất cân đối. B. Giai cấp địa chủ mới ra đời. C. Giai cấp tư sản bị phân hóa. D. Giai cấp nông dân xuất hiện. Câu 3: Trong giai đoạn 1991-2000, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây? A. Chỉ hợp tác với các nước châu Mĩ. B. Chỉ hợp tác với các nước Đông Âu. C. Chỉ hợp tác với các nước châu Phi. D. Phát triển mối quan hệ với các nước châu Á. Câu 4: Căn cứ địa nào sau đây đã được xây dựng ở Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945? A. Việt Bắc. B. Hương Khê. C. Ba Đình. D. Bãi Sậy. Câu 5: Ở miền Nam Việt Nam, cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 diễn ra trong bối cảnh nào sau đây? A. Quân Trung Hoa Dân quốc tiến vào Việt Nam. B. Mĩ đang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương. D. Quân Pháp bị sa lầy trên chiến trường Đông Dương. Câu 6: Thắng lợi của Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam Việt Nam có tác động nào sau đây? A. Buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài ở Đông Dương. D. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi hoàn toàn. Câu 7: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quốc gia nào sau đây cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ? A. Đức. B. Hà Lan. C. Trung Quốc. D. Tây Ban Nha. Câu 8: Nội dung nào sau đây là một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954? A. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với Việt Nam. B. Làm thất bại chiến thuật “tìm diệt” của Mĩ. C. Buộc Pháp phải bị động phân tán binh lực. D. Làm thất bại chiến thuật “trực thăng vận” của Mĩ. Câu 9: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào sau đây ở Pari? A. Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Đảng Dân chủ Việt Nam. C. Hội Phản đế Đồng minh. D. Hội Văn hóa cứu quốc. Câu 10: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ, quân dân miền Nam Việt Nam đã giành được thắng lợi nào sau đây? A. Thất Khê. B. Khe Lau. C. Đoan Hùng. D. Đồng Xoài. Câu 11: Trong những năm 1952-1973, về khoa học kĩ thuật, Nhật Bản đã đạt được thành tựu nào sau đây? A. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới. C. Sản xuất những sản phẩm dân dụng nổi tiếng thế giới. D. Trở thành siêu cường tài chính số một thế giới. Trang 1/4 - Mã đề thi 424
  2. Câu 12: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đề ra chủ trương nào sau đây? A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa. C. Sẽ thành lập chính quyền của công nhân và nông dân. D. Phương pháp giành chính quyền là tổng tiến công. Câu 13: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động nào sau đây? A. Góp phần làm sụp đổ trật tự Vécxai - Oasinhtơn. B. Trực tiếp làm sụp đổ hoàn toàn trật tự đa cực. C. Trực tiếp dẫn đến sự xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. D. Góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới. Câu 14: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam thời kì 1919-1925? A. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu. B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập. C. Quốc tế Cộng sản được thành lập ở Mát-xcơ-va. D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. Câu 15: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh bùng nổ khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) ở Việt Nam? A. Triều đình nhà Nguyễn đã kí với Pháp hiệp ước Patơnốt. B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập. C. Khởi nghĩa Yên Bái hoàn toàn thất bại. D. Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập. Câu 16: Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945) ở Việt Nam? A. Khởi nghĩa từng phần ở Bắc Kì. B. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. C. Đấu tranh phá ấp chiến lược. D. Thành lập đội du kích Ba Tơ. Câu 17: Năm 1927, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên có hoạt động nào sau đây? A. Phát động khởi nghĩa Yên Bái. B. Xuất bản báo Người cùng khổ. C. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh. D. Tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh. Câu 18: Về chính trị, đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986), có nội dung nào sau đây? A. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. B. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung. C. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. D. Thực hiện chính sách đoàn kết dân tộc. Câu 19: Sự kiện nào sau đây diễn ra ở khu vực Nam Á năm 1950? A. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời. B. Tổ chức thống nhất châu Phi được thành lập. C. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập. D. Nước Cộng hòa Ấn Độ được thành lập. Câu 20: Năm 1975, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi quân sự nào sau đây? A. Chiến dịch Việt Bắc. B. Chiến dịch Phước Long. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Chiến dịch Biên giới. Câu 21: Trong khoảng nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, nội dung nào sau đây thể hiện sự phát triển của kinh tế Mĩ? A. Chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới. B. Nắm giữ hầu hết sản lượng nông nghiệp của thế giới. C. Nắm giữ hầu hết dự trữ vàng của thế giới. D. Chiếm 95% sản lượng công nghiệp thế giới. Câu 22: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)? A. Trật tự thế giới đa cực được thiết lập. B. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết. C. Trật tự thế giới đơn cực được thiết lập. D. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược được kí kết. Trang 2/4 - Mã đề thi 424
  3. Câu 23: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây ở châu Phi có phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai)? A. Nam Phi. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Malaixia. Câu 24: Trong giai đoạn 1973-1975, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Đề ra kế hoạch tiến công lên Việt Bắc. B. Bắt đầu dính líu vào chiến tranh Đông Dương. C. Tiếp tục viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn. D. Đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. Câu 25: Sự ra đời của tổ chức nào dưới đây là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX)? A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu (EAEC). C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). D. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Câu 26: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam đều có hành động nào sau đây? A. Chống phá cách mạng Việt Nam. B. Chống lại Việt Quốc, Việt Cách. C. Giúp Việt Nam bảo vệ nền độc lập. D. Giúp Nhật khôi phục nền thống trị ở Việt Nam. Câu 27: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố có tác động đến sự suy thoái của nền kinh tế Tây Âu giai đoạn 1973-1991? A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ phía Liên bang Nga. B. Phải viện trợ cho tất cả các nước Đông Âu. C. Phải viện trợ cho tất cả các nước châu Phi. D. Sự cạnh tranh quyết liệt từ phía Nhật Bản. Câu 28: Nội dung nào sau đây là một trong những mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939? A. Đòi Mĩ rút quân về nước. B. Đòi tự do, hòa bình. C. Buộc Pháp phải kí hiệp định Giơnevơ. D. Buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari. Câu 29: Nội dung nào sau đây là một trong những biện pháp để xây dựng chính quyền cách mạng ở Việt Nam trong hơn một năm đầu sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước. B. Đề ra đường lối đổi mới đất nước. C. Đề ra đường lối hiện đại hóa đất nước. D. Thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến. Câu 30: Trong những năm 1951-1953, Chính phủ Việt Nam đã thực hiện biện pháp nào sau đây để phát triển kinh tế? A. Phát động phong trào thi đua yêu nước. B. Xây dựng nền tài chính, thương nghiệp. C. Tiến hành công cuộc cải cách giáo dục. D. Thành lập Mặt trận Liên Việt. Câu 31: Từ thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) cho thấy Đảng Cộng sản Đông Dương (từ năm 1951 là Đảng Lao động Việt Nam) tiến hành bạo lực cách mạng vì lí do nào sau đây? A. Lực lượng vũ trang ba thứ quân được xây dựng hoàn chỉnh. B. Các thế lực ngoại xâm bắt đầu câu kết chống phá cách mạng. C. Phương pháp đấu tranh hòa bình không còn phù hợp. D. Có sự giúp đỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 32: Nội dung nào phản ánh đúng ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951)? A. Hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng” ở vùng tự do trong kháng chiến. B. Hoàn chỉnh chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước ở Đông Dương. C. Hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ. D. Xác định nhiệm vụ chủ yếu để đi tới xã hội cộng sản ở Việt Nam. Trang 3/4 - Mã đề thi 424
  4. Câu 33: Các Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kì 1936-1945 có điểm giống nhau nào sau đây? A. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết. B. Giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. C. Chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. D. Xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc phải đặt lên hàng đầu. Câu 34: Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt Nam (1930-1945) để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây? A. Xây dựng mặt trận gắn liền việc xóa bỏ mọi áp bức bóc lột. B. Mặt trận thực hiện triệt để chức năng của chính quyền cách mạng. C. Tập hợp lực lượng trong mặt trận phù hợp với sách lược cách mạng. D. Mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ mọi mâu thuẫn giai cấp. Câu 35: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về phong trào công nhân (1928-1929) ở Việt Nam? A. Tạo điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp. B. Lí luận giải phóng dân tộc được thâm nhập vào giai cấp công nhân. C. Đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác. D. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 36: Nội dung nào sau đây là một trong những điểm tương đồng giữa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 của quân dân Việt Nam? A. Buộc Mĩ phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân các nước đồng minh ở Việt Nam. B. Buộc Mĩ phải chấm dứt hoàn toàn các hoạt động quân sự ở Việt Nam. C. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược ở Việt Nam. D. Tạo điều kiện thuân lợi cho cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Câu 37: Nhận xét nào không đúng về phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1930 ở Việt Nam? A. Diễn ra quyết liệt, hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu. B. Diễn ra theo hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản. C. Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ, với nhiều hình thức đấu tranh. D. Thu hút đông đảo các giai cấp, tầng lớp nhân dân tham gia. Câu 38: Nội dung nào sau đây phản ánh bước phát triển mới của phong trào cách mạng 1930-1931 so với các phong trào yêu nước trước đó ở Việt Nam? A. Xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. B. Có sự lãnh đạo của một tổ chức thống nhất, có đường lối đúng đắn. C. Thiết lập chính quyền cách mạng trên cả nước do dân bầu ra. D. Xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân. Câu 39: Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Có sự kết hợp giữa chiến trường chính và vùng sau lưng đối phương. B. Tập trung lực lượng, bao vây tiến công hợp đồng binh chủng. C. Có sự ủng hộ toàn diện của các nước xã hội chủ nghĩa. D. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy đồng loạt của quần chúng. Câu 40: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (1920) có ý nghĩa nào sau đây? A. Trang bị lí luận giải phóng giai cấp để truyền bá trong nhân dân. B. Khẳng định được phương hướng đấu tranh giành độc lập dân tộc. C. Xác định được những điều kiện ra đời của một chính đảng tư sản. D. Giải quyết triệt để tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước. HẾT Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 424