Đề thi khảo sát chất lượng tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử Khối 12 - Mã đề 312 (Có đáp án)

doc 4 trang hatrang 27/08/2022 3340
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử Khối 12 - Mã đề 312 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_tot_nghiep_thpt_nam_2022_mon_lich.doc
  • xlsxĐÁP ÁN.xlsx
  • docxMA TRẬN.docx

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử Khối 12 - Mã đề 312 (Có đáp án)

  1. SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KỲ THI KHẢO SÁT TN THPT TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 CỤM LẬP THẠCH – SÔNG LÔ Môn: Lịch sử. Khối:12 (Đề thi gồm có 04 trang) Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề:312 Câu 1: Những thắng lợi của Việt Nam trong những năm 1950 - 1953 đã chứng tỏ tính đúng đắn của đường lối nào? A. Kháng chiến toàn dân. B. Đánh lâu dài. C. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. D. Kháng chiến - kiến quốc. Câu 2: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất dân chủ của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Việt Nam? A. Hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng” ở vùng tự do trong kháng chiến. B. Chấm dứt sự bóc lột của giai cấp địa chủ ở các vùng căn cứ du kích. C. Một trong những mục tiêu kháng chiến là bảo vệ và xây dựng chế độ mới. D. Từng bước xóa bỏ các giai cấp bóc lột trong suốt cuộc kháng chiến. Câu 3: Từ năm 1973, kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài chủ yếu chịu tác động của yếu tố nào sau đây? A. Sự cạnh tranh của Mĩ. B. Khủng hoảng năng lượng. C. Sự đối đầu Đông – Tây. D. Cục diện Chiến tranh lạnh. Câu 4: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm tình hình căng thẳng ở châu Âu giảm đi rõ rệt? A. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. C. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). D. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC). Câu 5: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945) là A. Pháp và tay sai. B. phát xít Nhật. C. đế quốc Pháp. D. Pháp - Nhật. Câu 6: Năm 1959, nước cộng hòa nào được thành lập ở khu vực Mĩ Latinh? A. Ấn Độ. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Cuba. Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh bùng nổ phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX? A. Việt Nam đã mất độc lập hoàn toàn. B. Các lực lượng xã hội mới chưa xuất hiện. C. Hệ tư tưởng phong kiến vẫn chi phối xã hội. D. Pháp hoàn thành bình định Việt Nam. Câu 8: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỷ XX là A. chưa sử dụng nhiều phương pháp đấu tranh. B. không gắn cứu nước với canh tân đất nước. C. phong trào còn mang nặng tính tự phát. D. thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến. Câu 9: Trong thời kì 1954 -1975, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ? A. Điện Biên Phủ trên không năm 1972. B. Tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975. C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. D. Tiến công chiến lược năm 1972. Câu 10: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) trong bối cảnh thế giới như thế nào? A. Nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa ổn định. B. Nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển mạnh. C. Hệ thống thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa Âu - Mĩ bị thu hẹp. D. Các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề. Trang 1/4 - Mã đề thi 312
  2. Câu 11: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920-1930 có điểm mới nào sau đây so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Tập hợp lực lượng cách mạng bao gồm chủ yếu là tư sản và tiểu tư sản. B. Kêu gọi thanh niên ủng hộ một số tổ chức yêu nước chống Pháp. C. Sáng lập một chính đảng đáp ứng được yêu cầu của lịch sử dân tộc. D. Vận động quần chúng tham gia các phong trào chống đế quốc. Câu 12: Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (tháng 8/1945) đã A. tạo cơ hội cho quân Đồng minh hỗ trợ nhân dân khởi nghĩa. B. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa. C. tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa từng phần. D. mở ra thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc. Câu 13: Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954)? A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết. B. Thắng lợi ở chiến dịch Điện Biên Phủ. C. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản thủ đô. D. Quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng). Câu 14: Từ việc bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị Vécxai (1919) chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: muốn được giải phóng, các dân tộc thuộc địa A. chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình. B. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế. C. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. D. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản. Câu 15: Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương thực hiện đường lối đánh lâu dài trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) chủ yếu là do A. muốn kéo dài thời gian củng cố, phát triển lực lượng. B. chênh lệch lớn về vật chất, vũ khí giữa Việt Nam và Pháp. C. cần thời gian để tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế. D. muốn làm phá sản kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp. Câu 16: Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Nhiều vấn đề quan trọng, cấp bách được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh, ngoại trừ việc A. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. B. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. C. thắt chặt quan hệ giữa các nước Đồng minh. D. phân chia thành quả chiến tranh giữa các nước. Câu 17: Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX là gì? A. Đặc trưng hai cực - hai phe. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được mở rộng. C. Sự ra đời của hai nhà nước Đức. D. Sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc. Câu 18: Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (1950 đến nửa đầu những năm 70), Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực nào? A. Công nghiệp quốc phòng. B. Công nghiệp vũ trụ. C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. Tàu bè đi lại trên biển. Câu 19: Trong những năm 90 của thế kỉ XX, tổ chức nào dưới đây là liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh? A. Liên hợp quốc. B. Liên minh châu Âu. C. Diễn đàn Á - Âu. D. ASEAN. Câu 20: Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” xuất hiện trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về A. kinh tế. B. xã hội. C. văn hóa. D. chính trị. Trang 2/4 - Mã đề thi 312
  3. Câu 21: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam trong thời kì 1954-1975 có điểm giống nhau cơ bản về A. mức độ ác liệt. B. lực lượng nòng cốt. C. quy mô. D. bản chất. Câu 22: Thời cơ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 và thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 có điểm tương đồng nào sau đây? A. Xuất hiện và tồn tại trong thời gian dài sau thắng lợi từng bước của ta. B. Xuất hiện và tồn tại trong thời gian dài sau thắng lợi ngoại giao của ta. C. Xuất hiện khi lực lượng vũ trang ba thứ quân đã được củng cố. D. Xuất hiện khi kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta đã trở nên suy yếu. Câu 23: Tổ chức nào sau đây được thành lập năm 1930? A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. An Nam Cộng sản đảng. Câu 24: Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây? A. Cách mạng chất xám. B. Cách mạng công nghệ. C. Cách mạng xanh. D. Cách mạng công nghiệp. Câu 25: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động phong trào "Tuần lễ vàng" nhằm mục đích gì? A. Hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ. B. Giải quyết khó khăn về tài chính. C. Giải quyết căn bản nạn đói. D. Phát triển kinh tế nông nghiệp. Câu 26: Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) chủ trương đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống kẻ thù nào? A. Đế quốc Mĩ và chính quyền Diệm. B. Thực dân Anh và Trung Hoa dân quốc. C. Đế quốc Mĩ và đồng minh của Mĩ. D. Thực dân Pháp và can thiệp Mĩ. Câu 27: Toàn cầu hóa là một xu thế phát triển khách quan, một thực tế không thể đảo ngược vì đây là hệ quả của A. việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc. B. việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế. C. việc thống nhất thị trường giữa các nước phát triển. D. cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại. Câu 28: Đâu không phải là hành động của Trung Quốc đối với Việt Nam trong những năm 1975 -1979? A. Giúp đỡ nhân dân Việt Nam khắc phục hậu quả chiến tranh, phát triển kinh tế. B. Khiêu khích dọc biên giới phía Bắc, dựng nên sự kiện “nạn kiều”, cắt viện trợ, rút chuyên gia. C. Tấn công biên giới phía Bắc ngày 17/2/1979 từ Móng Cái đến Phong Thổ (Lai Châu). D. Ủng hộ hành động động thù địch chống Việt Nam của tập đoàn Pôn Pốt. Câu 29: Đâu là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954)? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). B. Cuộc chiến đấu các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947). D. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950). Câu 30: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã A. sử dụng chiến thuật “tìm diệt” và “bình định”. B. mở rộng chiến tranh xâm lược sang Lào và Campuchia. C. sử dụng các chiến thuật trực thăng vận và thiết xa vận. D. dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Câu 31: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong nửa sau những năm 20 của thế kỉ XX? A. Các lực lượng xã hội mới hăng hái đấu tranh. B. Thực hiện đồng thời mục tiêu độc lập và ruộng đất. Trang 3/4 - Mã đề thi 312
  4. C. Sử dụng hình thức chủ yếu là đấu tranh vũ trang. D. Khuynh hướng cách mạng vô sản bị thất bại. Câu 32: Lý do Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19/12/1946)? A. Tác động của cục diện hai cực, hai phe trên thế giới. B. Việt Nam đã tranh thủ được sự viện trợ của quốc tế. C. Hành động bội ước và xâm lược của thực dân Pháp. D. Quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam đã hoàn tất. Câu 33: Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là A. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân. B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành. C. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông. D. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ. Câu 34: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc? A. Cách mạng tháng Tám (1945). B. Bảo vệ biên giới phía Bắc (1979). C. Kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975). D. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954). Câu 35: Đâu không phải là nội dung của chiến lược “Cam kết và mở rộng” mà Mĩ thực hiện vào thập kỉ 90 của thế kỉ XX? A. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu. B. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác. C. Bảo đảm an ninh Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. D. Tăng cường khôi phục tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ. Câu 36: Trong phong trào dân chủ 1936 - 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đưa một số cán bộ ra hoạt động công khai vì lí do nào dưới đây? A. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa. B. Các đảng phái chính trị ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ. C. Đảng thực hiện Nghị quyết Đại hội VI của Quốc tế Cộng sản. D. Thế lực phát xít ngừng khủng bố lực lượng cách mạng. Câu 37: Trong giai đoạn 1939 - 1945, chủ trương đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” của Đảng Cộng sản Đông Dương có ý nghĩa nào sau đây với cách mạng Việt Nam? A. Đáp ứng được nguyện vọng số một của tất cả các tầng lớp trong xã hội. B. Giải quyết được mâu thuẫn giai cấp cơ bản trong xã hội Việt Nam. C. Đáp ứng được yêu cầu của cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. Tập hợp được sức mạnh toàn dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập. Câu 38: Lí do chủ yếu Đảng Cộng sản Đông Dương triệu tập Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951) là gì? A. Cần tăng cường sự lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. B. Cần đưa Đảng ra hoạt động công khai, tránh nghi kị của quốc tế. C. Yêu cầu cấp thiết phải kiện toàn lại tổ chức Đảng. D. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuân khổ từng nước Đông Dương. Câu 39: Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, “bình định vùng tạm chiếm”, là một trong những nội dung cơ bản của kế hoạch nào của thực dân Pháp trong chiến tranh Việt Nam (1945 - 1954)? A. Rơ ve. B. Na va. C. Đờ lát đơ Tátxinhi. D. Đánh nhanh thắng nhanh. Câu 40: Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951 - 1954? A. Đưa quân đội vào tham chiến trực tiếp. B. Từng bước thay chân quân Pháp. C. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. D. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. HẾT (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 4/4 - Mã đề thi 312