Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Lịch sử 12 - Mã đề 403 (Có đáp án)

doc 4 trang hatrang 27/08/2022 7460
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Lịch sử 12 - Mã đề 403 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_cho_ky_thi_tot_nghiep_thpt_la.doc
  • xlsĐáp án-LichSu.xls
  • pdfĐáp án-LichSu.pdf

Nội dung text: Đề khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT lần 2 năm 2022 môn Lịch sử 12 - Mã đề 403 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 04 trang) Mã đề thi: 403 Câu 1: Trong thời kì 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động yêu nước nào sau đây? A. Ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Thành lập Nha Bình dân học vụ. D. Thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Câu 2: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)? A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ra đời. D. Khối Đồng minh chống phát xít hình thành. Câu 3: Trong giai đoạn 1961-1965, Mĩ có hành động nào sau đây ở Việt Nam? A. Rút dần lực lượng quân Pháp khỏi miền Nam. B. Lôi kéo tất cả các nước châu Phi tham chiến. C. Lôi kéo tất cả các nước châu Âu tham chiến. D. Dồn dân lập “ấp chiến lược”. Câu 4: Nội dung nào sau đây là điều kiện khách quan bùng nổ cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Đảng đã có sự chuẩn bị đầy đủ về đường lối và phương pháp cách mạng. B. Toàn Đảng, toàn dân nhất trí đồng lòng, quyết tâm giành độc lập, tự do. C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Lực lượng cách mạng được Đảng chuẩn bị chu đáo qua 15 năm đấu tranh. Câu 5: Về chính trị, những năm 1951-1953, ở Việt Nam diễn ra sự kiện lịch sử nào sau đây? A. Quân giải phóng miền Nam ra đời. B. Việt Nam Giải phóng quân ra đời. C. Đại hội Chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất. D. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào – Campuchia. Câu 6: Nội dung nào sau đây không phải là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn 1945-1973? A. Chi phí cho quốc phòng thấp. B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật. D. Nguồn nhân lực có trình độ cao. Câu 7: Năm 1858, thực dân Pháp chọn Đà Nẵng mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam nhằm thực hiện mục đích nào sau đây? A. Củng cố và mở rộng căn cứ Việt Bắc. B. Thực hiện kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”. C. Thực hiện kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”. D. Tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. Câu 8: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào sau đây? A. Gửi yêu sách về dân sinh, dân chủ. B. Chống và phá ấp chiến lược. C. Xây dựng căn cứ địa cách mạng. D. Xây dựng hậu phương kháng chiến. Trang 1/4 - Mã đề thi 403
  2. Câu 9: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động nào sau đây? A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. B. Góp phần làm sụp đổ trật tự Vécxai - Oasinhtơn. C. Góp phần làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng. D. Trực tiếp làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. Câu 10: Trong những năm 1965-1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh cục bộ. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh đơn phương. D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 11: Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? A. Liên Xô. B. Rumani. C. Hunggari. D. Hà Lan. Câu 12: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1930- 1945? A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava ra đời. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. C. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh. D. Cộng hòa Ấn Độ được thành lập. Câu 13: Năm 1959, nước cộng hòa nào sau đây được thành lập ở khu vực Mĩ Latinh? A. Bunây. B. Inđônêxia. C. Lào. D. Cuba. Câu 14: Lực lượng xã hội nào sau đây không tham gia phong trào dân tộc dân chủ (1919-1925) ở Việt Nam? A. Nông dân. B. Công nhân. C. Tư sản mại bản. D. Tư sản dân tộc. Câu 15: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam thắng lợi dẫn đến sự ra đời của mặt trận nào sau đây? A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 16: Năm 1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội đã có quyết định nào sau đây? A. Bầu Chính phủ liên hiệp kháng chiến. B. Tiến hành cải cách giáo dục. C. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng. D. Tiến hành đổi mới đất nước. Câu 17: Thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam? A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. C. Chiến dịch Biên giới thu - đông. D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông. Câu 18: Năm 1929, tổ chức nào sau đây ra đời ở Việt Nam? A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Việt Nam Quốc dân đảng. C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 19: Theo quyết định của hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xô đóng quân tại khu vực nào sau đây? A. Tây Đức. B. Đông Béclin. C. Tây Á. D. Tây Âu. Câu 20: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân dân miền Nam Việt Nam đã tiến công vào A. Hà Giang. B. Quảng Trị. C. Lai Châu. D. Hải Dương. Câu 21: Trong những năm 1945-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống thực dân nào sau đây? A. Anh. B. Tây Ban Nha. C. Pháp. D. Ba Lan. Câu 22: Trong học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước ở khu vực nào sau đây? A. Nam Mĩ. B. Trung Đông. C. Đông Âu. D. Đông Nam Á. Trang 2/4 - Mã đề thi 403
  3. Câu 23: Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của Việt Nam có nội dung nào sau đây? A. Khởi nghĩa từng phần. B. Kháng chiến toàn dân. C. Xây dựng nền an ninh nhân dân. D. Củng cố nền quốc phòng toàn dân. Câu 24: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã thông qua quyết định nào sau đây? A. Thành lập chính quyền Xô viết. B. Phát động “Tuần lễ vàng”. C. Thành lập Mặt trận Việt Minh. D. Phát động toàn quốc kháng chiến. Câu 25: Đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây có nền kinh tế đứng thứ ba trong thế giới tư bản? A. Xuđăng. B. Tuynidi. C. Angiêri. D. Cộng hòa Liên bang Đức. Câu 26: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh lịch sử nào sau đây? A. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước ở Việt Nam. B. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa. C. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu . D. Nguyễn Ái Quốc về nước và trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Câu 27: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào sau đây vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16? A. Quân Mĩ. B. Quân Pháp. C. Quân Trung Hoa Dân quốc. D. Quân Anh. Câu 28: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 của nhân dân Việt Nam (1946-1947) có ý nghĩa nào sau đây? A. Tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài. B. Phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. C. Làm phá sản chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ. D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Câu 29: Sự ra đời của tổ chức nào sau đây là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX)? A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu (EAEC). B. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA). C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). D. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Câu 30: Năm 1912, Phan Bội Châu có hoạt động yêu nước nào sau đây? A. Mở lớp đào tạo cán bộ. B. Thành lập Việt Nam Quang Phục hội. C. Thành lập Đảng Thanh niên. D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ. Câu 31: Các Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kì 1936-1945 có điểm giống nhau nào sau đây? A. Chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. B. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết. C. Xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc phải đặt lên hàng đầu. D. Giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. Câu 32: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (1920) có ý nghĩa nào sau đây? A. Giải quyết triệt để tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước. B. Xác định được những điều kiện ra đời của một chính đảng tư sản. C. Trang bị lí luận giải phóng giai cấp để truyền bá trong nhân dân. D. Khẳng định được phương hướng đấu tranh giành độc lập dân tộc. Câu 33: Nhận xét nào không đúng về phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1930 ở Việt Nam? A. Diễn ra theo hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản. B. Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ, với nhiều hình thức đấu tranh. C. Thu hút đông đảo các giai cấp, tầng lớp nhân dân tham gia. D. Diễn ra quyết liệt, hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu. Trang 3/4 - Mã đề thi 403
  4. Câu 34: Nội dung nào sau đây là một trong những điểm tương đồng giữa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 của quân dân Việt Nam? A. Buộc Mĩ phải chấm dứt hoàn toàn các hoạt động quân sự ở Việt Nam. B. Tạo điều kiện thuân lợi cho cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. C. Buộc Mĩ phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân các nước đồng minh ở Việt Nam. D. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược ở Việt Nam. Câu 35: Nội dung nào phản ánh đúng ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951)? A. Xác định nhiệm vụ chủ yếu để đi tới xã hội cộng sản ở Việt Nam. B. Hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ. C. Hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng” ở vùng tự do trong kháng chiến. D. Hoàn chỉnh chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước ở Đông Dương. Câu 36: Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách mạng Việt Nam (1930-1945) để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây? A. Mặt trận thực hiện triệt để chức năng của chính quyền cách mạng. B. Tập hợp lực lượng trong mặt trận phù hợp với sách lược cách mạng. C. Xây dựng mặt trận gắn liền việc xóa bỏ mọi áp bức bóc lột. D. Mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ mọi mâu thuẫn giai cấp. Câu 37: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về phong trào công nhân (1928-1929) ở Việt Nam? A. Đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác. B. Lí luận giải phóng dân tộc được thâm nhập vào giai cấp công nhân. C. Tạo điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp. D. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 38: Từ thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) cho thấy Đảng Cộng sản Đông Dương (từ năm 1951 là Đảng Lao động Việt Nam) tiến hành bạo lực cách mạng vì lí do nào sau đây? A. Phương pháp đấu tranh hòa bình không còn phù hợp. B. Có sự giúp đỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Các thế lực ngoại xâm bắt đầu câu kết chống phá cách mạng. D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân được xây dựng hoàn chỉnh. Câu 39: Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Tập trung lực lượng, bao vây tiến công hợp đồng binh chủng. B. Có sự ủng hộ toàn diện của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Có sự kết hợp giữa chiến trường chính và vùng sau lưng đối phương. D. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy đồng loạt của quần chúng. Câu 40: Nội dung nào sau đây phản ánh bước phát triển mới của phong trào cách mạng 1930-1931 so với các phong trào yêu nước trước đó ở Việt Nam? A. Có sự lãnh đạo của một tổ chức thống nhất, có đường lối đúng đắn. B. Xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. C. Xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân. D. Thiết lập chính quyền cách mạng trên cả nước do dân bầu ra. HẾT Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 403