Đề khảo sát chất lượng tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học 12 - Mã đề 217 (Có đáp án)

docx 6 trang hatrang 29/08/2022 8020
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học 12 - Mã đề 217 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_tot_nghiep_thpt_nam_2022_mon_sinh_hoc.docx
  • xlsxDap_an_excel.xlsx
  • docxMA TRẬN.docx

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Sinh học 12 - Mã đề 217 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CỤM LẬP THẠCH - SÔNG LÔ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN: SINH HỌC (Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Số báo danh: Họ và tên: Mã đề 217 Câu 81. Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen BB, 200 cá thể có kiểu gen Bb và 1400 cá thể có kiểu gen bb. Tần số alen B và b trong quần thể này lần lượt là: A. 0,30 và 0,70 B. 0,40 và 0,60. C. 0,25 và 0,75. D. 0,20 và 0,80. Câu 82. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? A. AaBb x aabb. B. Aabb x Aabb C. AaBB x aabb. D. AaBB x AaBb. Câu 83. Côđon nào sau không mã hóa axit amin? A. 5’-AUG-3’ B. 5’-UAA-3’ C. 5’ –AUU- 3’ D. 5’ –UUU- 3’ Câu 84. Để nhân giống hoa lan có được những đặc tính giống nhau từ một giống lan quý, các nhà nhân giống cây cảnh đã áp dụng tạo giống bằng phương pháp nào? A. Công nghệ gen. B. Gây đột biến. C. Lai hữu tính. D. Công nghệ tế bào. Câu 85. Nhóm nào dưới đây gồm toàn những nguyên tố vi lượng được xem là nguyên tố khoáng thiết yếu cần thiết đối với sinh trưởng của mọi loại thực vật? A. B, K, Ca, Mg. B. Fe, Mn, Cl, Cu. C. H, O, N, Zn. D. Fe, Mn, C, Ni. Câu 86. Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NST xảy ra trong lần giảm phân 1 còn giảm phân 2 diễn ra bình thường sẽ tạo ra loại giao tử nào dưới đây? A. Giao tử n. B. Giao tử 2n. C. Giao tử 4n. D. Giao tử 3n. Câu 87. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật. B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1. C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. Câu 88. Chọn phép lai cho ra số kiểu hình nhiều nhất, biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội là trội hoàn toàn. A. XAXa Bb x XAY Bb B. AaBb x AaBb C. AB/ab x AB/ab D. XAXa Bb x XaYbb Câu 89. Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu? A. Lai tế bào sinh dưỡng B. Gây đột biến nhân tạo C. Nhân bản vô tính D. Cấy truyền phôi Câu 90. Trong cùng một gen, dạng đột biến nào sau gây hậu quả nghiêm trọng hơn các trường hợp còn lại? A. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 6. B. Mất 3 cặp nuclêôtit liên tiếp ở vị trí 15,16, 17. C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit vị trí số 3. D. Thay thế 2 cặp nuclêôtit ở vị trí số 15 và 30. Câu 91. Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 92. Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là mối quan hệ nào? Mã đề 217 Trang 1/6
  2. A. Cạnh tranh cùng loài. B. Cạnh tranh khác loài. C. Ức chế - cảm nhiễm. D. Hỗ trợ cùng loài. Câu 93. Khi bạn nín thở, khí nào trong các khí sau đây của máu thay đổi đầu tiên buộc bạn phải hít thở? A. Tăng O2 B. Giảm O2 C. Tăng CO2 D. Giảm CO2. Câu 94. Theo quan niệm hiện đại, thực chất của quá trình chọn lọc là A. sự phân hóa khả năng tìm kiếm bạn tình trong quần thể. B. sự phân hóa khả năng tồn tại của các cá thể trước các điều kiện khắc nghiệt của môi trường. C. sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. sự phân hóa các cá thể có sức khỏe và khả năng cạnh tranh khi kiếm mồi. Câu 95. Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh B. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật không phụ thuộc vào mật độ của quần thể. C. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh. D. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì sẽ không chịu tác động của nhân tố sinh thái vô sinh. Câu 96. Sự kiện nào sau đây thuộc về đại cổ sinh? A. Xuất hiện thực vật có hoa, phân hóa côn trùng. B. Thực vật có hạt xuất hiện, phát sinh bò sát. C. Phát sinh tảo và động vật không xương sống thấp ở biển. D. Phát sinh thú và chim, phân hóa bò sát cổ. Câu 97. Một đoạn gen có trình tự 5’-AGA GTX AAA GTX TXA XTX-3’. Sau khi xử lí với tác nhân gây đột biến, người ta đã thu được trình tự của đoạn gen đột biến là 5 ’-AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3 ’. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dạng đột biến trên? A. Một cặp nuclêôtit G-X bị làm mất khỏi đoạn gen. B. Không xảy ra đột biến vì số bộ ba vẫn bằng nhau. C. Một cặp nuclêôtit A-T được thêm vào đoạn gen. D. Một cặp nuclêôtit G-X đã được thay thế bằng cặp nuclêôtit A-T. Câu 98. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống. B. Nếu kích thước quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường tăng cường hỗ trợ nhau. C. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. D. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Câu 99. Đâu không phải lí do làm cho cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày thì sẽ chết? A. Cân bằng nước trong cây bị phá hủy. B. Lông hút bị chết. C. Rễ cây bị thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường. D. Cây bị thừa nước, tất cả các tế bào đều bị úng nước nên hoạt động kém. Câu 100. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe aaBBDdee cho đời con có A. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. B. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. C. 24 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 24 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. Câu 101. Sự kết hợp giữa giao tử (n + 1) và giao tử (n + 1) có thể làm phát sinh thể dị bội nào dưới đây? Mã đề 217 Trang 2/6
  3. A. Thể bốn nhiễm kép B. Thể một nhiễm kép C. Thể ba nhiễm. D. Thể bốn nhiễm Câu 102. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Phương pháp nào sau đây không dùng để xác định kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2? A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P. B. Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn. C. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P. D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1. Câu 103. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau: Quần thể A B C D Diện tích khu phân bố (ha) 25 240 193 195 Mật độ (cá thể/ha) 10 15 20 25 Quần thể nào có kích thước lớn nhất? A. Quần thể A B. Quần thể D C. Quần thể B D. Quần thể C Câu 104. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Hệ tuần hoàn của động vật gồm hai thành phần là tim và hệ mạch. B. Vận tốc máu là áp lực của máu tác động lên thành mạch. C. Huyết áp tâm trương được đo ứng với lúc tim giãn và có giá trị lớn nhất. D. Dịch tuần hoàn gồm máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô. Câu 105. Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen? A. BBBbDdd B. BBbbDddd C. BBbbDDDd D. BBbbDDdd Câu 106. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là A. 1 : 2 : 1 : 2. B. 1 : 2 : 2 : 2. C. 1 : 2 : 2 : 4. D. 2 : 2 : 2 : 4. Câu 107. Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử? A. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau. B. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ. C. Cừu giao phối với dê, hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành. D. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Câu 108. Để khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường có thể gây ra diễn thế sinh thái, con người cần áp dụng nhiều biện pháp khác nhau. Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào không có tác dụng ngăn chặn diễn thế sinh thái? A. Duy trì sự đa dạng loài trong quần xã. B. Sử dụng sinh vật ngoại lai kìm hãm sự phát triển mạnh của loài ưu thế. C. Chăm sóc cây trồng, phòng trừ sâu bệnh hại. D. Cải tạo đất, làm thủy lợi để điều tiết nước. Câu 109. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và các gen trội lặn hoàn toàn; tần số Ab Ab hoán vị gen giữa A và a là 20%, D và E liên kết hoàn toàn. Xét phép lai (P): XDXd x XdY aB E e ab e Tính theo lí thuyết, số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 0,33. B. 0,24. C. 0,22. D. 0,15. Câu 110. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên 1 NST. B. Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST. Mã đề 217 Trang 3/6
  4. C. Đột biến mất đoạn NST có thể xảy ra cả ở động vật và thực vật. D. Đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi hình dạng NST. Câu 111. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A. II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 112. Quá trình hình thành loài mới có thể theo những cơ chế cách ly khác nhau. Trong số đó vai trò của cách ly địa lý trong một số trường hợp là rất quan trọng, khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của cách ly địa lý? A. Ngay cả trong những điều kiện địa lý như nhau, giữa các cá thể trong cùng một quần thể cũng có thể thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau, từ đó dẫn đến quá trình hình thành loài mới. B. Cách ly địa lý tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây ra bởi các nhân tố tiến hóa tác động vào quần thể. C. Cách ly địa lý là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hiện tượng cách ly sinh sản do sự ngăn cản quá trình gặp gỡ giữa các cá thể. D. Điều kiện địa lý khác biệt là nguyên nhân quan trọng nhất gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. Câu 113. Ở 1 hệ sinh thái có 2 loài sên biển X và Y là động vật ăn tảo cùng sinh sống. Một thí nghiệm được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển lên khả năng sinh trưởng của chúng và mật độ của tảo. Số liệu được trình bày như hình bên. Khi nói về hệ sinh thái trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở khoảng thời gian 1, quần thể X có khả năng sinh trưởng kém hơn quần thể Y. II. Tốc độ sinh trưởng của loài X giảm nhanh hơn so với loài Y theo thời gian. III. Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm. IV. Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 114. Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái có loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn. III. Nếu ô nhiễm môi trường làm giảm số cá thể của loài C thì có thể làm tăng số lượng loài H. IV. Loài B và loài G trong quần xã có quan hệ cạnh tranh với nhau. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 115. Thực hiện 2 phép lai giữa những cá thể thuộc 2 dòng I và II có lông nâu đều thuần chủng của cùng 1 loài động vật thuộc lớp thú. Kết quả thu được như sau: Mã đề 217 Trang 4/6
  5. - Phép lai 1: Lai các con cái thuộc dòng I với các con đực thuộc dòng II, F 1 thu được 100% con đều có lông trắng. - Phép lai 2: Lai các con cái thuộc dòng II với các con đực thuộc dòng I, F 1 thu được 100% con cái có lông trắng : 100% con đực có lông nâu. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây sai? A. Các gen quy định màu lông của loài này liên kết hoàn toàn trên 1 NST B. Gen quy định màu lông của loài này có di truyền liên kết với giới tính. C. Màu lông của loài này do 2 gen tương tác bổ sung quy định. D. Con đực lông trắng ở F1 có thể tạo tối đa 4 loại giao tử. Câu 116. Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho F1 dị hợp tử 3 cặp gen lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mọi quá trình tạo giao tử diễn ra giống nhau ở 2 giới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? Bd I. Kiểu gen cây F là và tần số hoán vị 20%. 1 AabD BD bd II. Kiểu gen của cây (P) có thể là aa và . BD AAbd III. Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình giống F1 ở đời con là là 49,5%. IV. Nếu cho cây F1 tự thụ phấn kết quả thu được 4 kiểu gen cho kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 117. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, màu hoa do 1 gen gồm 3 alen quy định. Trong đó, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a, a1; alen a quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a1 quy định hoa trắng. Một quần thể (P) đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các kiểu gen AA : aa : a1a1 là 1 : 9 : 1. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể (P) là 9 đỏ : 15 tím : 1 trắng. II. Trong các kiểu gen đồng hợp tử của quần thể (P), những cây hoa tím chiếm tỉ lệ ít hơn những cây hoa đỏ. III. Chọn 1 cây hoa tím rồi cho tự thụ phấn, xác suất đời con có hoa trắng 1/25. IV. Cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu hình hoa tím là 15/81. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 118. Alen B có 0,51 μm và mạch 2 của gen này có T : A : X : G = 1 : 2 : 3 : 4. Alen B bị đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit trong vùng mã hóa tạo thành alen b. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu alen b phát sinh do đột biến thêm 1 cặp A – T thì alen b có số nuclêôtit loại G là 1051. A + T II. Đột biến làm tăng tỉ lệ G + X của alen b so với alen B. III. Đột biến tạo ra alen b làm cho mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến. IV. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra trong giảm phân thì alen b có thể di truyền cho đời sau. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 119. Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 27 cây hoa đỏ, thân cao: 9 cây hoa đỏ, thân thấp: 21 cây hoa trắng, thân cao: 7 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có tối đa 8 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao. II. Trong tổng số cây hoa đỏ, thân thấp ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9. Mã đề 217 Trang 5/6
  6. III. Các gen quy định tính trạng màu hoa và chiều cao thân nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. IV. Cho tất cả các cây hoa đỏ, thân thấp dị hợp tử 2 cặp gen ở F2 giao phấn với nhau, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 : 7. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 120. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh H và T ở người. Mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định. Biết các gen phân li độc lập và trội, lặn hoàn toàn, không phát sinh đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong phả hệ trên, biết được chính xác kiểu gen của 11 người. II. Có 4 người mang kiểu gen đồng hợp tử lặn 2 cặp gen về 2 bệnh H và T. III. Xác suất người số 10 mang kiểu gen dị hợp tử là 2/3. IV. Xác suất sinh con đầu lòng là con trai chỉ bị bệnh T của cặp vợ chồng 15 và 16 là 1/6. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Mã đề 217 Trang 6/6