Giáo án ôn thi đại học và cao đẳng môn Sinh học 12 - Năm 2020

docx 10 trang hatrang 29/08/2022 2360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn thi đại học và cao đẳng môn Sinh học 12 - Năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_on_thi_dai_hoc_va_cao_dang_mon_sinh_hoc_12_nam_2020.docx

Nội dung text: Giáo án ôn thi đại học và cao đẳng môn Sinh học 12 - Năm 2020

  1. Giáo án ôn thi đại học và cao đẳng Năm 2020 : Đề số 1A. Câu1: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2 ? A. Dung dịch NaCl B. Dung dịch Ca(OH)2 C. Dung dịch KCl D. Dung dịch H2SO4 Câu2: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí ? A. Châu chấu B. Sư tử C. Chuột D. Ếch đồng Câu3:Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. ADN B. mARN C. tARN D. Prôtêin Câu4: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã ? A. ADN B. mARN C. tARN D. rARN Câu5: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. theo lý thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là? A. 10% B. 30% C. 20% D. 40%. Câu6: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân ch giao tử aB chiếm tỉ lệ A. 50% B. 15% C. 25% D. 100%. Câu7: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét: A. aabbdd B. AabbDD C. aaBbDD D. aaBBDd Câu8: Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AA x Aa B. AA x aa C. Aa x Aa D. Aa x aa Câu9: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 ? A. AA x AA B. Aa x aa C. Aa x Aa D. AA x aa Câu10: Cho biết alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo đời con có 2 loại kiểu hình? A. Dd x Dd B. DD x dd C. dd x dd D. DD x DD Câu 11 : Một quần thể thực vật giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là: A. 0,36 B. 0,16 C. 0,04 D. 0,48 Câu12: Từ một loài hoa quí hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây ban đầu? A. Nuôi cấy hạt phấn B. Nuôi cấy mô C. Nuôi cấy noãn chưa thụ tinh D. Lai hữu tính. Câu13: Theo thuyết tiến háo hiện đại, nhân tố nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. giao phối không ngẫu nhiên B. Đột biến C. Chọn lọc tự nhiên D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu14: Trong lịch sử tiến hóa của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây? A. Đại nguyên sinh B. Đại tân sinh C. Đại cổ sinh d. Đại trung sinh Câu15: Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ: A. Cộng sinh B. Cạnh tranh. C. Sinh vạt này ăn sinh vật khác D. Kí sinh. Câu16: Cho chuỗi thức ăn: Lúa Châu chấu Nhái Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: A. Lúa B. Châu chấu C. Nhái D. Rắn Câu17: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước. C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp. D. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp là nguyên liệu của pha tối. Câu18: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn thú, phát biếu nào sau đây sai? A. Tim co giản tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim. B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi. C. Khi tâm nhỉ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất. D. Loài có khối lượng cơ thể lớn có số nhịp tim/ phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ. Câu19: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới? A.Đột biến gen B.Đột biến tự đa bội C.Đột biến đảo đoạn NST D.Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST. Câu20: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ ( A+T)/( G+X) cảu gen B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.
  2. C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến. Câu21: Một loài thực vật, cho 2 cây ( P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST, giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3 B. 5 C. 4 D. 7. Câu22: Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A.CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. B.CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể. C.CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi. D.CLTN tạo ra kiểu gen mới qui định kiểu hình thích nghi với môi trường. Câu23 : Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài. B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. C. Nếu kích thước quần thể vượt mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao. D.Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên. Câu24: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng? A.Thức vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật B.Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể. C.Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín. D.Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. Câu25: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST , phát biểu nào sau đây sai? A.Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST B.Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến. C.Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST D.Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các alen mới. Câu26: Trong qua trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II xảy ra bình thường, Tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây? A. AAaBbb B. AaaBBb C. AAaBBb D. AaaBbb Câu27: Ở đậu Hà lan, alen qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen qui định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác . Theo lí thuyết dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình A. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Câu28: Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích F1, thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 1 cây thân cao, lá nguyên: 1 cây thân cao, lá xẻ: 1 cây thân thấp, lá nguyên: : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A.Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử. B.Cho cay F1 tự thụ phấn, thu đượ F2 có 1/3 số cay thân cao, lá xẻ. C.cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen. D.Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và Cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau. Câu29: Nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Qua trình này thường xảy ra một cách chậm chạp không có tác động của chọn lọc tự nhiên. Câu30: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống của môi trường. C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa theo năm. D. Kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. Câu31: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu, chom sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ, cáo ăn thỏ và chim sẻ, cú mèo ăn chuột. Phát bieur nào sau đậy đúng về lưới thức ăn này? A. Cáo cú mèo có ổ sinh thái vè dinh dưỡng khác nhau. B. Có 5 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 B. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắc xích D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3 Câu32: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A.Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải. B.Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
  3. C.Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. D.Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vạt sảm xuất BD Câu33: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra bd hoán vị gen giữa alen D và alen d . Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạ ra A. Tối đa 8 loại giao tử B. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8 C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau D. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1 Câu34 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24 . Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, cso bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể dột biến này? I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST. II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng len. III. trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang đột biến NST. IV. tất cả các gen còn lại trên NST số % đều không có khả năng nhân đôi. A.1 B. 3 C. 4 D. 1 Câu35: Một loài thực vật cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.F1 có tối đa 9 loại kiểu gen II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen AB III.F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng IV. Kiểu gen của P có thể là ab A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu36 : Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen, alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui đinh cánh cụt. alen D qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d AB D d AB D qui định mắt trắng. Phép lai P: X X x X Y , F1 có 5,125 % số cá thể có kiểu hình lặn về 3 cặp ab ab tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ : A. 28,25% B. 10,25% C. 25,00% D. 14,75% Câu37 : Một loài thực vật, cho cây đỏ (P) tự thụ phấn F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ, 18,75% cây hoa vàng, 18,75 % cây hoa hồng, 6,25% cây hoa trắng. Lai phân cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 6 loại kiểu gen qui định hoa đỏ II.Các cây đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. III. Fa có số cây vàng chiếm tỉ lệ 25% IV. Fa có số cây đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu38: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng qui định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B qui định thân cao, các kiểu gen còn lại qui định thân thấp; Alen D qui định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có ự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng: 6 cây thân thấp, hoa vàng: 3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Ad I. kiếu gen của cây P có thể là Bb II. F1 có ¼ số cây thân cao, hạt vàng dị hợp 3 cặp gen. aD III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen IV. F1 có 3 loại kiểu gen qui định cây thân thấp, hoa vàng. Câu39: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen a qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3 , số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I, Tần số kiểu gen ở thế hệ P là : 24/35 AA: 4/35 Aa: 7/35 aa II, Tần số alen A ở thế hệ P là: 9/35 III, Tỉ lệ kiểu hình ở F1 : 27 cây hoa đỏ: 8 cây hoa trắng IV, Hiệu số tỉ lệ giữa cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với cây hoa trắng giảm dần qua các thể hệ A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  4. Câu40: Sơ đồ phả hệ bên mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X qui định, 2 gen này cách nhau 20 cM. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I, Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau II, xác định được tối đa kiểu gen của 6 người III, Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp vợ chồng 6-7 là 2/25 IV, xác suất sinh con thức ba không bị bệnh của cặp 3-4 là 1/2 A.3 B.2 C.1 D.4 Câu41. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Di - nhập gen. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu42. Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m 2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau: Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quần thể IV Diện tích khu phân bố 2558 2426 1935 1954 Kích thước quần thể 3070 3640 3878 4885 Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất? A. Quần thể IV.B. Quần thể III. C. Quần thể I.D. Quần thể II. Câu43. Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh. B. 100% cây lá đốm. C. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm. D. 100% cây lá xanh. ― Câu44. Quá trình chuyển hóa NO3 thành N2 do hoạt động của nhóm vi khuẩn A. cố định nitơ. B. nitrat hóa. C. phản nitrat hóa.D. amôn hóa. Câu45. Nếu tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 20% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là A. 30cM.B. 10cM.C. 40cM.D. 20cM. Câu46. Lúa nước có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là A. 8. B. 12. C. 24.D. 6. Câu47. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY? A. Châu chấu. B. Bướm.C. Ruồi giấm.D. Chim. Câu48. Ngăn nào sau đây của dạ dày trâu tiết ra pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin? A. Dạ lá sách. B. Dạ múi khế. C. Dạ cỏ.D. Dạ tổ ong. Câu49. Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch phổi? A. Tâm nhĩ trái.B. Tâm thất phải. C. Tâm nhĩ phải.D. Tâm thất trái. Câu50. Triplet 3’XAT5’ mã hóa axit amin valin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là A. 5’XAU3’.B. 3’GUA5’. C. 3’XAU5’.D. 5’GUA3’. Câu51. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA × XaY.B. X aXa × XAY.C. X AXa × XAY.D. X AXa × XaY. Câu52. Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ADCBEFG●HI. Đây là dạng đột biến nào? A. Mất đoạn.B. Lặp đoạn.C. Chuyển đoạn.D. Đảo đoạn. Câu53. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Cho biết alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này? A. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi. B. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
  5. C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ. D. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh. Câu54. Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước quần thể tăng lên? A. B > D, I = E.B. B = D, I < E. C. B + I < D + E.D. B + I = D + E. Câu55. Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F 1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 34%.B. 32%. C. 36%.D. 44%. Câu56. Cho các hoạt động sau của con người: I. Tăng cường khai thác rừng nguyên sinh. II.Bảo vệ các loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng. III. Xử lí chất thải công nghiệp trước khi đưa ra môi trường. IV. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần duy trì đa dạng sinh học? A. 2.B. 3. C. 4.D. 1. Câu57. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ? A. Sơ đồ IV.B. Sơ đồ I. C. Sơ đồ III.D. Sơ đồ II. Câu58. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1? A. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.B. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình. C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1. D. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1. Câu59. Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb × aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng consixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử có 1 alen trội của F1 chiếm tỉ lệ A. 34%.B. 17%. C. 22%.D. 32%. Câu60. Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 AA 7/10 16/25 3/10 1/4 4/9 Aa 2/10 8/25 4/10 2/4 4/9 aa 1/10 1/25 3/10 1/4 1/9 Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên. II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản. IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1.B. 3. C. 2.D. 4. Câu61. Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên: I. Lưới thức ăn này có tối đa 4 bậc dinh dưỡng. II. Đại bàng là loài khống chế số lượng cá thể của nhiều loài khác.
  6. III. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Chim gõ kiến là loài duy nhất khống chế số lượng xén tóc. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1.B. 4.C. 3.D. 2. Câu62. Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: Côđon 5’GAU3’; 5’GAX3’ 5’UAU3’; 5’UAX3’ 5’AGU3’; 5’AGX3’ 5’XAU3’; 5’XAX3’ Axit amin Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: Alen M1:3’TAX XTA GTA GTG TXA ATX5’. Alen M2:3’TAX XTA GTG ATG TXA ATX5’. Alen M3:3’TAX XTG GTA ATG TXA ATX5’. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG ATX5’. Theo lý thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa? A. 4.B. 2. C. 1.D. 3. Câu63. Phả hệ ở hình bên mô tả 1 2 3 4 : Nữ không bị bệnh M, không bị bệnh N sự biểu hiện 2 bệnh ở một dòng : Nam không bị bệnh M, không bị bệnh N họ. Biết rằng, alen H quy định 5 6 7 8 9 bệnh N trội hoàn toàn so với alen : Nữ bị bệnh M h quy định không bị bệnh N; : Nữ bị bệnh N 10 11 12 13 kiểu gen Hh quy định bệnh N ở : Nam bị bệnh N nam, không bị bệnh ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này I. Bệnh M do gen lặn quy định.II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. III. Có tối đa 6 người dị hợp 2 cặp gen. IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 – 11 là 7/150. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2.B. 3. C. 1.D. 4. Câu64. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so AB D d AB D với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: abX X × abX Y, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 21/40.B. 1/7.C. 7/40.D. 7/20. Câu65. Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A 1, A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A 1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp. II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 2. III. Nếu alen A1 trội hoàn toàn so với alen A2 và A3 thì kiểu hình do alen A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2.B. 3. C. 4.D. 1. Câu66. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây F 1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F 1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển. Các cây này
  7. giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F 2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F 2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 2/3.B. 64/81.C. 8/9.D. 9/16. Câu67. Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F 1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 12/37.B. 18/37.C. 3/16.D. 9/32. Câu68. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau: I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. II. F1 có 3 loại kiểu gen. III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 25%. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4.B. 3. C. 1.D. 2. Câu69: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình cao đỏ, thấp trắng, thấp đỏ và cao trắng, trong đó cây thấp đỏ chiếm tỉ lệ 16%. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.II. F1 có 28% số cây đồng hợp tử về 2 cặp gen. III. F1 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ. IV. Kiểu gen của P có thể là . A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu70: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt Ab D d AB D trắng. Phép lai P: X X X Y , thu được F1 có 1,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí aB ab thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ A. 22,75% B. 2,25%C. 12,50%D. 41,00% Câu71: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng. II.Các cây hoa đỏ F1 giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử. III. Số cây hoa vàng ở F2 chiếm tỉ lệ ≈ 9,877%. IV. F2 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/81. A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu72: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác bổ sung quy định: kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 52,5% cây hoa đỏ, thân cao; 3,75% cây hoa đỏ thân thấp; 21,25% hoa vàng, thân cao; 16,25% cây hoa vàng, thân thấp; 1,25% cây hoa trắng, thân cao; 5% cây hoa trắng thân thấp. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Bd I. Kiểu gen của cây P có thể là Aa II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân bD cao là 2/21. III. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen. IV. Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ.
  8. A. 2 B. 4C. 3D. 1 Câu73: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 70% số cây hoa tím. Ở F2, số cây hoa trắng chiếm 48,75%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa. II. Tần số alen A ở thế hệ F3 là 0,55. III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 23 cây hoa tím : 17 cây hoa trắng. IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa trắng với tỉ lệ cây hoa tím đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ. A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu74: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh M ở người do một gen với 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Biết không phát sinh đột biến mới và người số 13 đến từ một quần thể cân bằng có tần số người mắc bệnh là 1/10000. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số II6 và người số II9 có thể có kiểu gen giống nhau. II. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người trong phả hệ. III. Xác suất III11 mang kiểu gen dị hợp là 4/9. IV. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp III12 - III13 là 1/404. A. 3 B. 2C. 1D. 4 Câu75. Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá M thể của mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Canađa và N Alaska. Phân tích hình này có các phát biểu sau: I.Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ và đồ thị N thể hiện sự biến động số lượng cá thể của mèo rừng. II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại. III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kì. IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ luôn tỉ lệ thuận với sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3.B. 1. C. 2.D. 4. Câu76. Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào của mạch khuôn? A. T.B. G. C. X.D. A. Câu77. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Di - nhập gen. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 78: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
  9. A. Nước cần cho hô hấp, mất nước làm tăng cường độ hô hấp, cây tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn. B. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí, nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp. C. Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường D. O2 cần cho hô hấp hiếu khí giải phóng hoàn toàn nguyên liệu hô hấp, tích lũy được nhiều năng lượng Câu79: Khi nói về cấu tạo của hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các bộ phận chủ yếu cấu tạo nên hệ tuần hoàn là tim và hệ thống mạch máu. B. Ở hệ tuần hoàn hở, máu không trao đổi chất trực tiếp với tế bào mà qua thành mao mạch. C. Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy chậm. D. Hệ tuần hoàn kép có ở nhóm động vật có phổi như, lưỡng cư, bò sát, chim và thú Câu80: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số liên kết hydrô trong gen nhưng không làm tăng số nuclêôtit của gen? A. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X B. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T C. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T D. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X Câu81: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới cho tiến hóa. B. Thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể bị giảm khả năng sinh sản C. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ chứa tâm động để loại khỏi NST những gen không mong muốn. D. Có thể dùng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền. Câu82: Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen, cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có ít nhất bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3 B. 5C. 4D. 2 Câu83. Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất? A. Cáo. B. Cú mèo.C. Chuột đồng.D. Chim sẻ. Câu84. Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả của thí nghiệm? A. Nồng độ khí ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng nhanh. B. Vị trí của giọt nước màu trong ống mao dẫn bị không thay đổi. C. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat. D. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm giảm.