Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 4 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- chuong_trinh_dong_hanh_cung_ki_thi_thpt_quoc_gia_bai_tap_mon.docx
Nội dung text: Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 4 (Có đáp án)
- CHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG HÀNH CÙNG KÌ THI THPTQG- MÔN TIẾNG ANH BÀI TẬP – TẬP 4 (KÈM ĐÁP ÁN) I. Select the option that best completes the sentence in each of the following questions 1. A: Look at these shirts! Which one do you prefer? B: ___ white shirt over there. It’s much better than the green one A. A B. An C. The D. X Đáp án: C. The Trường hợp này “shirt” là danh từ xác định bởi cụm từ “over there”, do vậy cần dùng mạo từ xác định “the”. 2. Our car has a top speed of 200 miles ___ hour. A. a B. an C. the D. X Đáp án: B an Mạo từ “a/an” được dùng trong các cụm từ chỉ khối lượng, đơn vị như “four times a day”, “half a kilo”; tương tự ta dùng “200 miles an hour” (Dùng “an” vì “hour” /ˈaʊə/ bắt đầu bằng 1 nguyên âm) 3. Where's ___ USB drive I lent you 2 weeks ago? A. a B. an C. the D. X Đáp án : C.the Danh từ ‘USD drive’ (số ít) là một cụm từ được xác định bởi mệnh đề tính ngữ “I lent you 2 weeks ago”, do đó cần một mạo từ xác định “the” đứng trước. 4. Does she still live in ___ Bristol? A. a B. an C. the D. X Đáp án : D.X ‘Bristol’ là tên một thành phố nên trước nó không có mạo từ. 5. Is your mother working in ___ old office building? A. a B. an C. the D. X Đáp án : B: an Danh từ ‘building’ số ít, chưa xác định cụ thể toà nhà nào nên dùng với mạo từ không xác định; mạo từ không xác định đứng trước một nguyên âm trong từ “old” là mạo từ “an”. 6. Last year, they visited ___ St.Paul's Cathedral and the Tower. A. a B. an C. the D. X Đáp án: D: X ‘St.Paul's Cathedral’ thuộc trường hợp “nhà thờ được đặt tên theo tên các vị thánh” nên không có mạo từ đi kèm. 7. Carol's father works as ___ electrician. A. a B. an C. the D. X Đáp án: B: an
- Danh từ ‘electrician’’ chỉ nghề nghiệp của một người nên dùng mạo từ không xác định a/an, âm đầu tiên của từ là nguyên âm nên dùng mạo từ ‘an’. 8. The tomatoes are 99 cents ___ pound. A. a B. an C. the D. X Đáp án:A: a Danh từ ‘pound’ chỉ đơn vị khối lượng. Mạo từ “a/an” được dùng trong các cụm từ chỉ khối lượng, đơn vị như “four times a day”, “half a kilo”; theo đó ta dùng “99 cents a pound” để chỉ khối lượng. 9. What do you usually have for___ breakfast? A. a B. an C. the D. X Đáp án: D: X Cụm từ cố định “have breakfast”, không dùng mạo từ. 10. Ben has ___ terrible headache. A. a B. an C. the D. X Đáp án : A: a Trường hợp này “headache” là danh từ đếm được số ít, chỉ sự việc được nhắc đến lần đầu nên ta cần dùng mạo từ bất định “a/an”; đứng trước “terrible” là từ bắt đầu bằng 1 phụ âm, ta dùng “a”. 11. After this tour, you will have ___ wonderful party. A. a B. an C. the D. X Đáp án: A: a Danh từ “party” không nói đến một bữa tiệc cụ thể nào nên dùng mạo từ không xác định “a” 12. My grandpa loves ___ roses. A. a B. an C. the D. X Đáp án: D: X Không dùng mạo từ đứng trước danh từ số nhiều với chức năng là danh từ chung. Danh từ ‘roses’ (số nhiều) với ý nghĩa khái quát (hoa hồng nói chung). 13. See you on ___ Wednesday. A. a B. an C. the D. X Đáp án: D: X Danh từ ‘Wednesday’ là thời gian chỉ ngày trong tuần, không dùng mạo từ. 14. ___ most children like sweets. A. a B. an C. the D. X Đáp án: D: X Danh từ ‘children’’ theo sau tính từ chỉ lượng bất định, vì vậy không dùng mạo từ. 15. I sometimes listen to the radio in___ morning. A. a B. an C. the D. X Đáp án : C: the the được dùng với buổi trong ngày trong các cụm cố định: in the morning, in the afternoon, in the evening.
- 16. Ted goes to work by ___ motorbike. A. a B. an C. the D. X Đáp án : D: X “by + từ chỉ phương tiện” chỉ cách thức di chuyển: by bus, by car, by motorbike. Trường hợp này không dùng mạo từ. 17. Listen! Our sister is playing ___ trumpet. A. a B. an C. the D. X Đáp án :C: the Trong cụm từ ‘chơi một loại nhạc cụ nào đó’ thì luôn cầnmạo từ xác định đi kèm: play the guitar, the violin, the piano, the trumpet, v.v. 18. We never see our friends over ___ Easter. A. a B. an C. the D. X Đáp án : D: X Danh từ ‘Easter’ chỉ ngày lễ, không dùng mạo từ. 19. My sister often stays at ___ Uncle Dennis’s house in Las Vegas. A. a B. an C. the D. X Đáp án :D: X Danh từ ‘Uncle Dennis's house” là tên của một người đã được xác định (thuộc sở hữu của một người đã xác định), vì vậy không dùng mạo từ. 20. ___ smog is a serious problem in big cities. A. A B. An C. The D. X Đáp án :D: X Danh từ ‘smog’ là danh từ không đếm được dùng làm danh từ chung (không nói đến một nhóm cụ thể nào). Ta vẫn có thể dùng mạo từ “the” đứng trước danh từ không đếm được trong trường hợp danh từ đó nói đến một trường hợp cụ thể. VD “The smog in Hanoi is ” 21. How about going to London in ___ March? A. a B. an C. the D. X Đáp án : D: X Danh từ ‘March’ chỉ tháng trong năm, vì vậy không dùng mạo từ. 22. Our children go to school by ___ bus. A. a B. an C. the D. X Đáp án :D: X “by + từ chỉ phương tiện” chỉ cách thức di chuyển: by bus, by car, by motorbike. Trường hợp này không dùng mạo từ. 23. Moving to ___ U.S. was the most amazing thing he has ever done. A. a B. an C. the D. X Đáp án : C: the Tên của quốc gia thường không có mạo từ đi kèm, nhưng ngoại trừ những trường hợp như: Hoa Kỳ (the US) hay nước Anh Quốc (the UK) thì cần dùng mạo từ “the” ở phía trước.
- 24. They are attracted by ___ most unfamiliar picture made of colorful pieces of plastic. A. a B. an C. the D. X Đáp án : C. the Mạo từ “the” được sử dụng trong cấp so sánh nhất “the most + long adj” 25.___ few years I spent in the university were meaningful in my life. A. a B. an C. the D. X Đáp án : C: the Danh từ ‘years' được xác định bởi mệnh đề quan hệ “I spent in the university”, vì vậy dùng mạo từ xác định ‘the’ 26. Why don’t you open the windows to let ___some cold air in? A. a B. an C. the D. X Đáp án : D: X Trước từ chỉ định lượng như “some, much, many, any”, không dùng mạo từ. 27. In some European nations, kids need to study ___ foreign language in primary school. A. a B. an C. the D. X Đáp án : A: a Danh từ ‘foreign language' là danh từ số ít, không xác định cụ thể là ngoại ngữ gì, vì vậy dùng mạo từ “a”. 28. She has never delivered ___ speech in public. A. a B. an C. the D. X Đáp án : A: a Danh từ “speech” là danh từ đếm được số ít, không xác định do không đề cập đến bài nói cụ thể nào. Vì vậy dùng mạo từ “a”. 29. He got injured in ___traffic accident last week. He has been in hospital for 7 days. A. a B. an C. the D. X Đáp án : A: a Danh từ “traffic accident” trong câu này là danh từ đếm được số ít, không xác định nên cần dùng mạo từ “a” (Đứng trước một từ bắt đầu bằng phụ âm, dùng “a”) 30. As unemployment is relatively high in ___ France at the moment, it’s very difficult for people to find work. A. a B. an C. the D. X Đáp án :D X Danh từ ‘France' là tên quốc gia, vì vậy không dùng mạo từ. 31. She has spent ___ great deal of time on this project. A. a B. an C. the D. X Đáp án : a Cụm từ “a great deal of ” là cụm từ cố định. 32. A large number of terrorist attacks in ___ last three years have showed that counter- terrorism remains a long-term goal for the world.
- A. a B. an C. the D. X Đáp án : C: the Danh từ đếm được “year” chỉ rõ thời gian đã được xác định cụ thể với “last three ” nên dùng mạo từ “the”. Mạo từ “the” dùng trong cụm từ ‘the last/past few years/days' 33. He was ___talented speaker. A. a B. an C. the D. X Đáp án :A: a Danh từ ‘speaker' là danh từ số ít, trong trường hợp này “speaker” không xác định một đối tượng cụ thể nào, nên ta dùng mạo từ không xác định “a”. 34. Roads in Chicago are really busy. If there is ___ accident during rush hour, it can cause chaos on the roads. A. a B. an C. the D. X Đáp án : B: an Danh từ “accident” (bắt đầu bằng một nguyên âm) là danh từ đếm được số ít. Trong trường hợp này, “accident” không nói đến một tai nạn cụ thể nào, do vậy nó là danh từ không xác định, sử dụng với mạo từ “an”. 35. I’m curious about finance. I’ve noticed that the Euro has closely shadowed ___ U.S. dollar. A. a B. an C. the D. X Đáp án : C. the Mạo từ “the” để xác định sự tồn tại độc tôn của đơn vị tiền tệ. 36. I think ___ Portugese are generally taller than the Vietnamese. A. a B. an C. the D. X Đáp án : C: the Mạo từ “the” đi trước tính từ ‘Portugese' để tạo ra danh từ tập hợp/ khối. “The Portugese”: người Bồ Đào Nha. 37. My close friend shared that she once met an alien and that alien didn’t need ___ oxygen to live. A. a B. an C. the D. X Đáp án : D: X ‘Oxygen' là danh từ không đếm được, trong câu này “oxygen” được dùng theo nghĩa chung, không cụ thể một đối tượng xác định nào, vì vậy không dùng mạo từ đứng trước. 38. He spent ___ time watching TV. A. many B. a lot of C. lots D. a few Đáp án : B: a lot of ‘time’ trong câu này mang nghĩa thời gian, là danh từ không đếm được. “Many/ a few” đi với danh từ đếm được số nhiều” nên không dùng được, “a lot of “ và “lots of” giống nhau vì có thể đi với cả danh từ số nhiều vàdanh từ không đếm được. Trường hợp trên “lots” thiếu giới từ “of” nên không đúng. Ta chọn “a lot of”. 39. He earned as ___ money as I did.
- A. much B. many C. any D. a few Đáp án :A.: much ‘money’ là danh từ không đếm được; cấu trúc so sánh bằng “as + much + uncountable noun + as” 40. My dad works as a company’s director. He doesn’t have___ free time. A. much B. many C. lots D. a few Đáp án :A: much “time’ trong câu này mang nghĩa là thời gian, là danh từ không đếm được. Trong các đáp án chỉ có “much” là từ định lượng đi với danh từ không đếm được. “many” và “a few” đi với danh từ đếm được số nhiều. “lots” cần có “of”. 41. He has ___ books at home. A. much B. many C. any D. little Đáp án : B: many Chọn từ định lượng “many” đứng trước danh từ ‘books’ là danh từ đếm được, số nhiều. Các đáp án khác không đúng: “any” dùng với danh từ số nhiều, nhưng dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. Much/little đi cùng với danh từ không đếm được. 42. We ate too ___ pastry at my friend’s party, and now we feel sick. A. much B. many C. any D. few Đáp án : much “pastry’ trong trường hợp này là danh từ không đếm được. Cụm “too much” có nghĩa là quá nhiều (nghĩa phủ định), đứng trước danh từ không đếm được. Các đáp án còn lại không đúng” “many” và “ few” là từ định lượng cho danh từ đếm được số nhiều. “Any” dùng cho câu phủ định và nghi vấn, và không đứng sau “too”. 43. How ___ fish are there in the sea? A. much B. many C. any D. a little Đáp án :B: many ‘fish’ trong trường hợp này là danh từ số nhiều, dùng many + danh từ số nhiều và hoà hợp với “are there”. Lưu ý, có một số danh từ số nhiều và số ít đều có hình thức viết giống nhau, ví dụ như : fish, sheep, series, v.v. 44. Hurry up! We don’t have ___ time. A. much B. many C. few D. a few Đáp án :A: much “time’ là trong câu này mang nghĩa thời gian, là danh từ không đếm được. Trong các lựa chọn chỉ có “much” là dùng cho danh từ không đếm được. Các lựa chọn còn lại “many/few/a few” đều dùng với danh từ đếm được số nhiều. 45. Minh doesn’t have ___ friends at his new school. A. much B. many C. a little D. little Đáp án : B: many ‘friend’ là danh từ đếm được số nhiều. Trong các lựa chọn chỉ có “many” là đi với danh từ đếm được số nhiều; các lựa chọn còn lại “much/ little /a little” đi với danh từ không đếm được.
- 46. I haven’t been provided with ___ information yet. A. many B. some C. any D. a few Đáp án : C: any ‘information’ là danh từ không đếm được. “many” và “a few” không đúng vì là từ định lượng cho danh từ đếm được số nhiều. “Some” và “any” dùng với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. Trường hợp này là câu phủ định (“haven’t”) nên ta chọn “any”. “Some” không dùng trong câu phủ định. 47. ___ students are applying for a scholarship to study abroad. A. The number of B. A number of C. An amount of D. The amount of Đáp án B. A number of “An/The amount of” theo sau là 1 danh từ không đếm được. “Students” là danh từ đếm được số nhiều, do vậy không chọn 2 đáp án có “amount”. “A/The number of” theo sau là danh từ đếm được số nhiều, tuy nhiên cần phân biệt nghĩa của 2 cụm từ này: “A number of” đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều, mang nghĩa “nhiều” “The number of” đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số ít, mang nghĩa là “số lượng” Trong câu trên, động từ là “are” ở số nhiều, ta chọn “a number of”; hơn nữa, “a number of” cũng phù hợp hơn về nghĩa khi muốn diễn đạt nghĩa “nhiều sinh viên” 48. She’s so mean; that’s why she has ___ friends. A. many B. much C. few D. little Câu trả lời đúng là: C. few “friends” là danh từ đếm được số nhiều, không thể đi với “much” và “little” là các từ định lượng dùng với danh từ không đếm được. Do vậy ta loại 2 lựa chọn “much” và “little”. Giữa “many” và “few” ta chọn “few” căn cứ vào nghĩa của câu. “Few” đi với danh từ số nhiều mang nghĩa phủ định – “ít”. “Cô ấy khá xấu tính nên cô ấy có ít bạn” 49. They didn’t pay me the right ___ of money as they promised. A. number B. amount C. great deal D. plenty Câu trả lời đúng là: B: amount Ta có cụm từ “a great deal of ” và “plenty of ”, tuy nhiên 2 cụm từ này không dùng với mạo từ “the” đi trước. Trong 2 cụm từ “the amount of ” và “the number of ”, ta chọn “the amount of” đi với danh từ “money” là danh từ không đếm được vì sau “amount” phải dùng danh từ không đếm được. Sau “the number of” dùng danh từ đếm được số nhiều. 50. This is a walking street, so ___ cars are allowed here. A. some B. any C. no D. many Câu trả lời đúng là: C: no Mệnh đề trước nghĩa là: “Đây là phố đi bộ” do vậy nếu dùng “some” hay “many” mang nghĩa “một vài” hoặc “nhiều” xe ô tô được phép đi vào thì không hợp lý về nghĩa. “Any” là từ định lượng dùng trong câu phủ định và nghi vấn nên không đúng trong trường hợp này. Ta chọn “no cars” mang nghĩa “không ô tô nào được phép đi vào”.
- 51. There was so ___ traffic this morning that I was late for school. A. few B. little C. much D. many Câu trả lời đúng là: C: much “traffic” là danh từ không đếm được, do vậy chỉ dùng với “little” hoặc “much” (“many” và “few” chỉ đi với danh từ đếm được số nhiều). Căn cứ vào nghĩa của mệnh đề sau: “tôi đi học muộn”, ta chọn “much”: Sáng nay đường quá đông nên tôi đi học muộn. 52. I’ve lost my wallet. I can’t find it ___. A. somewhere B. everywhere C. anywhere D. nowhere Câu trả lời đúng là: C: anywhere Đại từ bất định kết hợp với “any” như “anything, anybody, anywhere ” dùng trong câu phủ định. Câu trên là câu phủ định có “can’t”, do vậy ta chọn “anywhere”. 53. She felt very lonely at the party as she had ___ to talk to. A. everybody B. somebody C. anybody D. nobody Câu trả lời đúng là: D: nobody Ta không chọn “anybody” vì “anybody” dùng trong câu phủ định. “Everybody” và “somebody” mang nghĩa “mọi người” và “một ai đó”, không phù hợp về nghĩa với mệnh đề trước :”Cô ấy cảm thấy rất cô đơn ở bữa tiệc. Đáp án đúng là “nobody”, nghĩa là “không có ai”. 54. She drinks ___ cups of coffee everyday, which is not good for her health. A. a great deal of B. an amount of C. several D. little Câu trả lời đúng là: C: several Các đại từ định lượng “a great deal of, an amount of, little” đều đi với danh từ không đếm được. “Several” đi với danh từ số nhiều. Đứng trước danh từ “cups” là danh từ số nhiều, ta chọn “several”. 55. He has made ___ progress in his study. A. lot of B.many C.much D. lots Câu trả lời đúng là: C: much “progress” là danh từ không đếm được, có thể đi với “much, a lot of, lots of”. Hai lựa chọn “lot of” và “lots” đều thiếu, do vậy ta chọn đáp án “much”. “Many” dùng với danh từ số nhiều nên không đúng. 56. . Mumps ___ a contagious disease that is caused by a virus. A. is B. are C. was D. were Câu trả lời đúng là: A: is Câu này phải dùng thì hiện tại vì đây là định nghĩa một loại bệnh, mệnh đề phụ cũng sử dụng thì hiện tại “is caused”. “Mumps” là danh từ không đếm được (xem nhóm danh từ chỉ các loại bệnh) nên động từ chia ở số ít là “is”.
- 57. He couldn’t give us ___ evidence to prove he was innocent. A. no B. some C. any D. many Câu trả lời đúng là: C: any “Any” là từ định lượng dùng trong câu phủ định. “No” và “some” không dùng trong câu phủ định. “Evidence” là danh từ không đếm được nên không dùng với “many”. Error Corrections II. Select the option to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 58. The teacher gave each of the student a test paper. A. The teacher B. gave C. each of D. student Đáp án : D. student Sửa “student” thành “students” each of + danh từ số nhiều. 59. It is necessary for every students to have a dictionary and a workbook. A. is B. students C. to have D. a workbook Đáp án : B: students Sửa “students” thành “student” Sau “every” dùng một danh từ đếm được, số ít. 60. We have many reading assignment to complete before the end of the term. A. have B. reading assignment C. to complete D. the Đáp án: B reading assignment Many + danh từ đếm được số nhiều. Vì vậy, “reading assignment” sửa thành “reading assignments”. 61. One of my mother’s ring was lost last night. A. of B. mother’s C. ring D. lost Đáp án : C ring one of + danh từ đếm được số nhiều. Vì vậy, “ring” sửa thành “rings” 62. There are a few slice of bread left over from the party. A. are B. slice C. bread D. the party Đáp án: B slice A few + danh từ đếm được số nhiều. Vì vậy, “slice” sửa thành “slices”. 63. A children in Italy go to school when they are six. A. A children B. go C. when D. are Đáp án : A. A children
- Danh từ “children” là danh từ đếm được số nhiều, nên không có mạo từ “a” đi kèm. “Children” trong ngữ cảnh câu này là chỉ trẻ em nói chung, không nhắc đến đối tượng cụ thể, nên không dùng mạo từ. “A children” sửa thành “Children”. 64. Can you take me to airport tomorrow evening at around 9? A. take B. airport C. at D. around Đáp án : B airport Mạo từ xác định “the” đi với các danh từ chỉ địa điểm cụ thể, VD: the cinema, the supermarket, the park Vì vậy, “airport” sửa thành “the airport”. 65. We should have the breakfast before 8 a.m. A. should B. have C. the D. before Đáp án: C the “have breakfast” là cụm từ cố định, không dùng với mạo từ. 66. The virus outbreak means hospital will be urged to be closed for a couple of days for investigation. A. The virus B. means C. hospital D. a couple of Đáp án : C hospital “Hospital” trong câu đã cho sửa thành “hospitals” để chỉ danh từ chung (các bệnh viện nói chung), không xác định cụ thể một bệnh viện nào. 67. Don’t you think music in that disco is bad? A. Don’t you think B. music C. disco D. is Đáp án : B music Trong cụm “music in that disco’ thì music đã được xác định. Vì vậy, “music” sửa thành “the music”. 68. Measles are an infectious disease caused by a kind of virus. A. are B. disease C. by D. virus Câu trả lời đúng là: A. are Sửa “are” thành “is” “Measles” là danh từ thuộc nhóm các loại bệnh (cùng với “mumps”, “chickenpox”) và là danh từ không đếm được, do đó động từ phải chia ở số ít là “is” 69. $200 are too much to spend on that shirt. A. are B. to spend C. on D. shirt Câu trả lời đúng là: A. are Sửa “are” thành “is” “$200” chỉ một món tiền. Các cụm từ chỉ khoảng cách, thời gian, món tiền làm chủ ngữ thì động từ chia ở số ít. 70. All of the candidate were interviewed individually. A. of B. candidate C. interviewed D. individually
- Câu trả lời đúng là: B candidate Sửa “candidate” thành “candidates” “Candidate” là danh từ đếm được. “All of the + danh từ số nhiều” để hoà hợp với động từ “were”. 71. It takes many patience to teach a child. A. takes B. many C. patience D. a child Câu trả lời đúng là: B. many Sửa “many” thành “much” “Patience” là danh từ không đếm được. “Many” dùng với danh từ đếm được số nhiều, “much” dùng với danh từ không đếm được. 72. There is still a few food left over from the party yesterday. A. is B. a few C. left D. yesterday Câu trả lời đúng là: B. a few Sửa “a few” thành “a little” “A few” là từ định lượng cho danh từ đếm được số nhiều. “Food” là danh từ không đếm được, không đi được với “a few”. “A little” đi với danh từ không đếm được. Hơn nữa, động từ “is” chia ở số ít, nên danh từ sau đó phải hoà hợp với động từ. 73. Very a few people can predict what the future will be like. A. a few B. predict C. what D. be Câu trả lời đúng là: A. a few Sửa “a few” thành “few” “A few” và “few” đều được theo sau bởi một danh từ số nhiều, tuy nhiên nghĩa của “a few” và “few” khác nhau. “A few” mang nghĩa là “một ít, một vài” (nghĩa khẳng định), trong khi “few” mang nghĩa phủ định, nghĩa là “rất ít”. Câu trên mang nghĩa phủ định, ý nói “Rất ít người dự đoán được tương lai sẽ như thế nào” nên ta phải dùng “few”. Hơn nữa, “very” không có “a” theo sau cho dù “a” xuất hiện trong cụm từ “a few”; ta vẫn có “very few” nhưng không có “very a few” 74. There are a little days left before we have a long summer holiday. A. a little B. left C. a D. holiday Câu trả lời đúng là: A. a little “a little” đi với danh từ không đếm được; “days” là danh từ đếm được số nhiều, không thể dùng với “a little”. “a little” cần sửa thành “a few”. 75. Each students was given a set of questions before the interview. A. students B. a set C. questions D. the Câu trả lời đúng là: A. students Sửa “students” thành “student”. Theo sau “each” hoặc “every” là danh từ đếm được số ít. 76. The man was very shocked to hear a bad news about his parents.
- A. the B. was C. a D. parents Câu trả lời đúng là: C. a “News” là danh từ không đếm được, do vậy không dùng mạo từ “a” đứng trước. Trong câu này ta bỏ mạo từ “a” đi. 77. The newly married couple bought some furnitures for their new home. A. couple B. some C. furnitures D. home Câu trả lời đúng là: C: furnitures “Furniture” là danh từ không đếm được, nên không có dạng số nhiều. “furnitures” cần sửa thành “furniture”. ___THE END___