Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 1 (Có đáp án)

docx 19 trang hatrang 25/08/2022 28220
Bạn đang xem tài liệu "Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxchuong_trinh_dong_hanh_cung_ki_thi_thpt_quoc_gia_bai_tap_mon.docx

Nội dung text: Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 1 (Có đáp án)

  1. CHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG HÀNH CÙNG KÌ THI THPTQG- MÔN TIẾNG ANH BÀI TẬP – TẬP 1 (KÈM ĐÁP ÁN) I. Select the option to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 1. Peter started learning to play the piano two months ago. He is still learning the piano. A. Peter has learned to play the piano for two months. B. Peter is learning to play the piano at the moment. C. Peter stopped learning to play the piano two months ago. D. Peter has never learned to play the piano. Đáp án: A. “Peter has learned to play the piano for two months.” Câu đã cho tạm dịch là: “Peter bắt đầu học piano hai tháng trước. Peter vẫn đang học. Đáp án “Peter has learned to play the piano for two months.” là cận nghĩa nhất (thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại). - Câu “Peter is learning to play the piano at the moment.” mô tả hành động đang diễn ra tại thời điểm ở hiện tại (at the moment) ￿ không cận nghĩa với câu gốc. - Câu “Peter stopped learning to play the piano two months ago.”: hành động đã hoàn thành trong quá khứ (stopped, two months ago) ￿ không cận nghĩa với câu gốc. - Câu “Peter has never learned to play the piano.”: trạng từ “never” tạo nghĩa phủ định ￿ đối lập nghĩa với câu gốc. Question 2. He usually takes my books without asking, which annoys me. A. He usually takes my books without asking. B. He is taking my books. C. He takes my books without asking. D. He is always taking my books without asking. Đáp án: D. He is always taking my books without asking! Câu đã cho tạm dịch là : “Anh ấy lấy sách của tôi mà không hỏi tôi trước, điều đó làm tôi khó chịu.” Đáp án “He is always taking my books without asking!” là cận nghĩa với câu gốc nhất (dùng thì hiện tại tiếp diễn với cùng với “always” để chỉ một việc lăp đi lặp lại trong hiện tại làm ai đó khó chịu. Các câu khác không thể hiện được sự bực mình, khó chịu (“That annoys me.”). Question 3. The last time I saw her was in 2015. It is 2019 now. A. I haven’t seen her for 2 years. B. I haven’t seen her since 2015. C. I last saw her in 2019. D. I have seen her since 2015. Đáp án: B. I haven’t seen her since 2015. Câu đã cho tạm dịch là: “Lần cuối tôi nhìn thấy cô ấy là vào năm 2015. Bây giờ là năm 2019.”
  2. Đáp án “I haven’t seen her since 2015.” là cận nghĩa và ngữ cảnh của câu đã cho (dùng thì hiện tại hoàn thành). Hai câu “I haven’t seen her for 2 years.” và “I have seen her since 2015.” cũng dùng thì hiện tại nhưng nghĩa và mốc thời gian không đúng. Question 4. How long have your parents been married? A. When will your parents get married? B. When did your parents get married? C. When did your parents last see each other? D. When were your parents getting married? Đán án: B. When did your parents get married? Câu đã cho tạm dịch là: “Ba mẹ bạn đã kết hôn được bao lâu rồi?” (câu dùng thì hiện tại hoàn thành – “Từ lúc ba mẹ bạn kết hôn đến giờ là bao lâu rồi?). Đáp án “When did your parents get married?” (ba mẹ bạn đã kết hôn khi nào?) là phù hợp với nghĩa và ngữ cảnh của câu đã cho. - Câu “When will your parents get married?” chỉ sự việc ở tương lai (will + Verb) ￿ không cận nghĩa với câu gốc. - Câu “When did your parents last see each other?” chỉ sự việc trong quá khứ; động từ chính “see” không cùng nghĩa với “get married” ￿ không cận nghĩa với câu gốc. - Câu “When were your parents getting married?” ￿ động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn, không liên quan đến ngữ cảnh của câu gốc. Question 5. It is my habit to have a cup of coffee in the morning before going to school. A. I usually have a cup of coffee in the morning before going to school. B. I usually had a cup of coffee in the morning before going to school. C. I am usually having a cup of coffee in the morning before going to school. D. I don’t usually have coffee in the morning before going to school. Đáp án: A. I usually have a cup of coffee in the morning before going to school. Câu đã cho diễn tả một thói quen ở hiện tại, động từ chia ở thì hiện tại đơn (tạm dịch là: “Thói quen của tôi là uống một ly cà phê vào buổi sáng trước khi đến trường.” Hai câu “ I usually had a cup of coffee in the morning before going to school.” và “I am usually having a cup of coffee in the morning before going to school.” dùng thì quá khứ đơn và hiện tại tiếp diễn, nên không phù hơp với ngữ cảnh của câu đã cho. Câu “ I don’t usually have coffee in the morning before going to school.” có nghĩa trái với nghĩa câu đã cho (“don’t usually have coffee”) Question 6. My brother always plays loud music when I am studying, which annoys me. A. My brother always annoyed me by playing loud music when I was studying. B. My brother is always playing loud music when I am studying. C. My brother sometimes annoys me by playing loud music when I am studying. D. My brother has annoyed me by playing loud music when I am studying. Đáp án: B. My brother is always playing loud music when I am studying.
  3. Câu đã cho tạm dịch là: “Anh trai tôi lúc nào cũng mở nhạc to khi tôi đang học bài, và điều đó làm tôi khó chịu.” - Câu “My brother is always annoying me by playing loud music when I am studying.” thích hợp ngữ cảnh nhất: thì hiện tại tiếp diễn được dùng với “ always” để chỉ một việc lặp đi lặp lại trong hiện tại làm ai đó khó chịu, bực mình. - Câu “My brother always annoyed me by playing loud music when I was studying.” có động từ chia ở thì quá khứ ￿ không thích hợp. - Câu “My brother sometimes annoys me by playing loud music when I am studying.” có trạng từ “sometimes” khác nghĩa với trạng từ “always” trong câu gốc ￿ không thích hợp. Question 7. My close friend moved to the USA one year ago. She still lives there. A. My close friend has been to the USA. B. My close friend has been in the USA for one year. C. My close friend was in the USA one year ago. D. My close friend lived in the USA for one year. Đáp án: B. My close friend has been in the USA for one year. Câu đã cho tạm dịch là: Bạn thân của tôi chuyển đến Mỹ một năm trước, và bạn ấy vẫn còn sống ở đấy. Hành động “live” vẫn đang diễn ra. - Câu “My close friend has been to the USA.” dùng thì hiện tại hoàn thành nhưng không đề cập đến khoảng thời gian bao lâu ￿ thiếu nghĩa so với câu gốc (one year). - Các câu “My close friend was in the USA one year ago.” và “My close friend lived in the USA for one year.” chỉ hành động đã kết thúc trong quá khứ, nên không thích hợp với nghĩa của câu đã cho. Question 8. I last called her in January. A. I have not called her since January. B. I have not called her for one month. C. I have called her since January. D. I had called her by January. Đáp án: A. I have not called her since January. Câu đã cho tạm dịch là: “Lần cuối cùng tôi gọi cô ấy là vào tháng 1. Câu “I have not called her since January.” (tôi chưa gọi cho cô ấy kể từ tháng 1 ) phù hợp với ngữ nghĩa của câu đã cho ban đầu: thì hiện tại hoàn thành được dùng để chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. - Câu “I have not called her for one month.” có khoảng thời gian “for one month”, không rõ mối liên quan với “January” trong câu gốc ￿ không cận nghĩa với câu gốc. - Câu “I have called her since January.” có nghĩa khác với câu gốc (hành động “called” bắt đầu từ tháng 1 “since January). Question 9. Phuong started to study English when he was in secondary school, and he still studies English. A. Phuong was studying English when he was in secondary school. B. Phuong studied English in secondary school.
  4. C. Phuong has never studied English. D. Phuong has studied English since he was in secondary school. Đáp án: D. Phuong has studied English since he was in secondary school. (dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại.) Câu đã cho tạm dịch là: Phương bắt đầu học tiếng Anh khi em ấy đang học cấp 2 và giờ em ấy vẫn học tiếng Anh. - Câu “Phuong was studying English when he was in secondary school” không thích hợp: động từ “study” chia ở quá khứ tiếp diễn, không còn liên quan đến hiện tại (“when he was in secondary school” chỉ thời gian quá khứ. - Câu “Phuong studied English in secondary school”: hành động “study” đã hoàn thành trong quá khứ ￿ không thích hợp. - Câu “Phuong has never studied English”: trạng từ “never” diễn đạt nghĩa trái với câu gốc ￿ không thích hợp. Question 10. Matsuda left his country 10 years ago. A. Matsuda has left his country for 10 years. B. Matsuda left his country when he was 10 years old. C. Matsuda has lived in his country for 10 years. D. Matsuda has never left his country. Đáp án: A. Matsuda has left his country for 10 years. Câu đã cho tạm dịch là: Matsuda rời nước 10 năm về trước. Câu “ Matsuda has left his country for 10 years.” (Matsuda rời nước được 10 năm nay) phù hợp với nghĩa và ngữ cảnh của câu đã cho: dùng thì hiện tại hoàn thành để chỉ hành động bắt đầu trong qua khứ và lưu lại kết quả ở hiện tại. - Câu “Matsuda left his country when he was 10 years old” không thích hợp vì câu gốc không đề cập đến “when he was 10 years old” - Câu “Matsuda has lived in his country for 10 years.” có cụm “lived in his country” khác nghĩa với câu gốc “left his country” ￿ không thích hợp. - Câu “Matsuda has never left his country” có trạng từ “never” diễn đạt nghĩa trái với câu gốc ￿ không thích hợp. Question 11. It is my habit to do workout for 15 minutes every day. A. I do workout for 15 minutes every day. B. I did workout for 15 minutes every day. C. I am doing workout for 15 minutes. D. I have done workout for 15 minutes. Đáp án: A. I do workout for 15 minutes everyday. - Câu đã cho nói về thói quen ở hiện tại, có động từ chia ở thì hiện tại đơn (tạm dịch là: Tôi có thói quen tập thể thao 15 phút mỗi ngày.)
  5. - Các đáp án đã cho sử dụng các thì khác nhau. Trong ngữ cảnh này, câu “I do workout for 15 minutes everyday.” là cận nghĩa với câu gốc nhất: dùng thì hiện tại đơn để diễn tả một thói quen ở hiện tại. Question 12. My teacher has taught English for 5 years. A. My teacher started teaching English 5 years ago. B. My teacher stopped teaching English 5 years ago. C. My teacher taught English for 5 years. D. My teacher is teaching English. Đáp án: A. My teacher started teaching English 5 years ago. Câu đã cho dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (tạm dịch là: Thầy giáo của tôi đã đi dạy được 5 năm.). Câu này cũng có thể được hiểu là “Thầy giáo tôi bắt đầu dạy tiếng Anh 5 năm trước”. Vì vậy, câu “My teacher started teaching English 5 years ago.” là thích hợp ngữ nghĩa với câu đã cho nhất. Question 13. I haven’t met my cousin for ages. A. I last met my cousin one year ago. B. It has been ages since I last met my cousin. C. I’ve met my cousin for ages. D. I met my cousin for ages. Đáp án: B. It has been ages since I last met you. Câu đã cho tạm dịch là: “Đã lâu rồi tôi chưa gặp em họ tôi”. Câu này dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại (“for ages”). Cấu trúc tương tự để diễn đạt câu đã cho là “It’s been ages + since + S + V-ed (simple past)”. - Câu “I last met my cousin one year ago” có cụm “one year ago” không đúng nét nghĩa với “for ages” ￿ không cận nghĩa với câu gốc. - Câu “I’ve met my cousin for ages” trái nghĩa với câu gốc (“have met >< haven’t met) ￿ không thích hợp. - Câu “I met my cousin for ages”: dùng thì quá khứ đơn, chỉ hành động đã kết thúc trong quá khứ ￿ cận nghĩa với câu gốc. Question 14. My grandfather passed away two years ago. A. My grandfather passed away last year. B. My grandfather is still alive. C. It’s been two years since my grandfather passed away. D. My grandfather had passed away before 2016. Đáp án: C. “It’s been two years since my grandfather passed away.” Câu đã cho tạm dịch là: “Ông của tôi qua đời hai năm trước.” Câu này dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ (có thời gian xác định là 2 năm trước). Cấu trúc tương tự để diễn đạt câu đã cho là “It’s been + khoảng thời gian + since + S + V (simple past)”. Trong trường hợp này, câu “It’s been two years since my grandfather passed away.” là phù hợp với nghĩa và ngữ cảnh nhất.
  6. - Câu “My grandfather passed away last year” đưa ra thông tin về thời gian khác với câu gốc (last year # two years ago) ￿ không thích hợp. - Câu “My grandfather is still alive” có nghĩa khác với câu gốc “is still alive > <haven’t been) ￿ không cận nghĩa với câu gốc. - Câu “I will never return to this coffee shop.” chỉ sự việc trong tương lai ￿ không cận nghĩa với câu gốc. Question 16. This is my first visit to Singapore. A. I visited Singapore last month. B. I have visited Singapore twice. C. This is the first time I have visited Singapore. D. I had never been to Singapore before. Đáp án: C. “This is the first time I have visited Singapore.” - Dùng “This is the first time + S + V (hiện tại hoàn thành) để diễn đạt nghĩa “Đây là lần đầu tiên ai đó làm gì” (cùng nghĩa với câu gốc). - Câu “I visited Singapore last month” chỉ hành động đã xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ (last month). Thời gian trong quá khứ “last month” không liên quan đến câu gốc ￿ không thích hợp. - Câu “I have visited Singapore twice”: thông tin “for two times” không đúng với câu gốc “first time” ￿ không thích hợp. - Câu “I had never been to Singapore before” dùng thì quá khứ hoàn thành ￿ không thích hợp. Question 17. My parents gave me a bicycle as a birthday gift. I have been riding it ever since.
  7. A. I have been riding the bicycle since my parents gave it to me as a birthday gift. B. I have been riding the bicycle, for my parents gave it to me as a birthday gift. C. I have never had a bicycle before. D. My parents gave me a bicycle as a birthday gift. Đáp án: A.“I have been riding the bicycle since my parents gave it to me as a birthday gift.” Câu đã cho tạm dịch là: “Ba mẹ của tôi tặng tôi một cái xe đạp làm quà sinh nhật. Tôi đã đạp xe đạp ấy kể từ khi đó.” - Câu “I have been riding the bicycle since my parents gave it to me as a birthday gift.” diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang diễn ra ở hiện tại ￿ cùng nghĩa với câu gốc. - Câu “I have been riding the bicycle, for my parents gave it to me as a birthday gift.” có vế sau “for” chỉ lý d -> không cận nghĩa với câu gốc. - Câu “I have never had a bicycle before.” có nghĩa trái với câu gốc (never had a bicycle) ￿ không cận nghĩa với câu gốc. - Câu “My parents gave me a bicycle as a birthday gift” chưa diễn đạt hết nghĩa của câu gốc ￿ không cận nghĩa với câu gốc. Question 18. It has been a long time since our last conversation. A. We haven’t talked for a long time. B. We have talked for a long time. C. We will never talk. D. We talked for a long time. Đáp án: A. “We haven’t talked for a long time.” - Câu đã cho tạm dịch là: “Đã lâu rồi kể từ cuộc nói chuyện lần cuối giữa chúng ta.” Câu “We haven’t talked for a long time.” dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả nghĩa cận nhất với nghĩa của câu gốc. - Câu “We have talked for a long time”: hành động “talk” bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại, trong một khoảng thời gian “for a long time” ￿ không cận nghĩa với câu gốc. - Câu “We will never talk” diễn tả hành động trong tương lai ￿ không cận nghĩa với câu gốc. Câu “We talked for a long time.” diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ ￿ không cận nghĩa với câu gốc. Question 19.This is the first time I have played basketball. A. I have played basketball three times. B. I haven’t played basketball before. C. I played basketball first. D. I never played basketball. Đáp án: B “I haven’t played basketball before.” - Câu đã cho tạm dịch là: “Đây là lần đầu tiên tôi chơi bóng rổ.” (câu dùng thì hiện tại hoàn thành). Câu gốc này tương đương nghĩa với câu “I haven’t played basketball before.” - Câu “I have played basketball three times.”: khác nghĩa với câu gốc (for three times ><the first time)
  8. - Câu “I played basketball first.” dùng thì quá khứ đơn chỉ hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ; “first” trong câu có nghĩa là “trước tiên” ￿ không cận nghĩa với câu gốc. - Câu “I never played basketball.” khác nghĩa với câu gốc (never > < started working) Question 22. He started to practise swimming when he was a kid, and he still practises swimming. A. Thanh practiced swimming when he was a kid. B. Thanh has practiced swimming since he was a kid. C. Thanh was a swimmer when he was a kid. D. Thanh was a swimmer as a kid.
  9. Đáp án: B.“Thanh has practiced swimming since he was a kid.” Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại. - Câu đã cho tạm dịch là: “Thanh bắt đầu tập bơi khi còn nhỏ, và bây giờ Thanh vẫn còn luyện tập.” - Câu ”Thanh practiced swimming when he was a kid.” Diễn đạt một hành động đã hoàn thành trong quá khứ, không liên quan tới hiện tại. -> không cận nghĩa với câu gốc. - Câu “Thanh was a swimmer when he was a kid.” Diễn đạt một trạng thái trong qúa khứ. -> không cận nghĩa với câu gốc. - Câu “Thanh was a swimmer as a kid.” Cũng là một cách diễn đạt một trạng thái trong quá khứ. -> không cận nghĩa với câu gốc. Question 23. Mary lives in Australia. She moved there in 2000. A. Mary has lived in Australia since 2000. B. Mary lived in Australia in 2000. C. Mary has lived in Australia since she left Vietnam. D. Mary has never lived in Australia. Đáp án: A. “Mary has lived in Australia since 2000.” Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại. - Câu đã cho tạm dịch là: “Mary hiện đang sống ở Úc. Cô ấy chuyển đến đấy vào năm 2000.” - Câu “Mary lived in Australia in 2000.” Diễn đạt một trạng thái trong qúa khứ. -> không cận nghĩa với câu gốc. - Câu “Mary has lived in Australia since she left Vietnam.” Chứa thông tin thừa “left Vietnam” -> không cận nghĩa với câu gốc. - Câu “Mary has never lived in Australia.” Phủ định thông tin trong câu gốc bằng trạng từ ‘never’ Question 24. Barbara has never traveled to Tibet, but she would like to. A. Barbara has never been to Tibet although she would like to. B. Although she didn’t plan to go to Tibet, Barbara was there. C. Barbara has been to Tibet. D. Barbara went to Tibet last year. Đáp án: A. “Barbara has never been to Tibet although she would like to.” “Have been to ” dùng để chỉ chủ thể hành động đã từng đến một địa điểm nào đó.” Câu đã cho tạm dịch là: “Barbara chưa bao giờ đi Tây Tạng, nhưng cô ấy muốn đến đấy.” - Câu “Although she didn’t plan to go to Tibet, Barbara was there.” diễn đạt sự việc cô Barbara đã có mặt tại Tây tạng ngoài kế hoạch của bản thân. -> không cận nghĩa với câu gốc. - Câu “Barbara has been to Tibet.” diễn đạt sự việc cô Barbara đã có mặt tại Tây tạng. -> không cận nghĩa với câu gốc. - Câu “Barbara went to Tibet last year.”diễn đạt hành động cô Barbara đã đến Tây tạng. -> không cận nghĩa với câu gốc. Question 25. He bought the house a few years ago. He still owns it.
  10. A. He has bought the house for a few years. B. He has had the house for a few years. C. He is living in the house in a few years. D. He lived in the house a year ago. Đáp án: B. “He has had the house for a few years.” Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả kết quả của Câu đã cho tạm dịch là: “Anh ấy mua nhà cách đây vài năm. Anh ấy vẫn còn sở hữu ngôi nhà.” Các câu khác không diễn đạt nghĩa tương tự với câu đã cho. Câu “He has bought the house for a few years”: xét về nghĩa, hành động ‘bought’ không thể kéo dài tới hiện tại. Câu “He is living in the house in a few years.” dùng thì hiện tại tiếp diễn chỉ kế hoạch trong tương lai. “in a few years” -> không cận nghĩa với câu gốc. Câu “He lived in the house a year ago.” dùng thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ -> không cận nghĩa với câu gốc. Question 26. Britney has had this car for 10 years. She bought it. A. Britney bought this car 10 years ago, but she sold it then. B. Britney has bought this car for 10 years. C. Britney bought this car 10 years ago. D. Britney has had this car for a long time. Đáp án: C. Britney bought this car 10 years ago. Dùng thì quá khứ đơn để chỉ hành động “buy” đã hoàn thành trong quá khứ. - Câu đã cho tạm dịch là: “Britney có chiếc xe này đã 10 năm nay. Cô ấy đã mua nó.” - Câu “Britney bought this car 10 years ago, but she sold it then” khác với câu gốc (has had the car > không cận nghĩa với câu gốc. III. Select the option that best completes the sentence in each of the following questions. Question 27. Where’s Lan? – I think she ___ on her engineering project at the moment. A. has worked B. is working C. works D. worked Đáp án: B Câu có cụm “at the moment” – chỉ hành động đang diễn ra tại thời điểm nói Question 28. I ___ an essay for my History class right now. A. write B. has written C. is writing D. am writing Đáp án: D Câu dùng thì hiện tại tiếp diễn: có cụm từ “right now” -– chỉ hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
  11. Question 29. She ___ the final assignment yet. A. is submitting B. hasn’t submitted C. don’t submit D. has submitted Đáp án: B “yet” trong câu này là một trạng từ thường được dùng trong hiện tại hoàn thành (trong câu phủ định hoặc nghi vấn) Question 30. Jose ___ loud music. It annoys me all the time! A. is always playing B. play C. have played D. has always played Đáp án: A Dùng thì hiện tại tiếp diễn kèm với “always” để chỉ hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại, gây khó chịu cho chủ thể phát ngôn. Question 31. I ___ as a teacher since I left university. A. have worked B. has worked C. works D. is working Đáp án: A Hiện tại hoàn thành dùng với since đi cùng mốc thời gian cụ thể hoặc một hành động đã xảy ra trong quá khứ. Question 32. It’s the first time you ___ our school, isn’t it? A. are visiting B. have visited C. visit D. do visit Đáp án: B Cấu trúc: It’s the first time + S + V (hiện tại hoàn thành): Ai đó lần đầu làm gì . Question 33. Rosie ___ for her flight, so she can’t pick up the phone now. A. is packing B. packs C. has packed D. pack Đáp án: A. Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra ở hiện tại (now). Question 34. ___ a new house? A. Have you just bought B. Do you just buy C. Are you just buying D. Had you bought Đáp án: A. Dùng thì hiện tại hoàn thành với trạng từ “just”, chỉ một hành động vừa mới xảy ra (còn lưu lại kết quả ở hiện tại). Question 35. My best friend ___ when I’m upset about something.
  12. A. knew B. knows C. is knowing D. know Đáp án: B. Nói về một sự thật - dùng thì hiện tại đơn. “My friend” là chủ ngữ số ít nên động từ chia ở số ít: “knows” Question 36. ___ an art gallery before? A. Have you ever seen B. Can’t you see C. Are you seeing D. Can you see Đáp án: A. Dùng thì hiện tại hoàn thành với cụm trạng từ “ever before” (“đã từng trước đây”) để hỏi về kinh nghiệm của ai đó. Question 37. I ___ this book twice. It’s very interesting. A. read C. am reading B. have read D. has read Đáp án: B. Dùng thì hiện tại hoàn thành diễn đạt kết quả của hành động (twice) Question 38. ___ here since you graduated? A. Do you still live B. Are you still living C. Have you lived D. Are you living Đáp án: C. Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn đạt hành động bắt đầu từ một thời điểm trong quá khứ ( “since you graduated”) và kéo dài đến hiện tại Question 39. This is the first time I ___ a movie star. I’m so excited! A. have met B. meet C am meeting D. has met Đáp án: A. Dùng thì hiện tại hoàn thành với cấu trúc “It’s the first time” - ai đó lần đầu làm gì Question 40. Lily and Mona ___ back to town. A. has just come B. have just come B. C. are just coming D. had come Đáp án: B. Dùng thì hiện tại hoàn thành với trạng từ “just”, chỉ hành động vừa mới xảy ra. Question 41. Water ___ most of the Earth’s surface. A. is covering B. has covered C. covers D. cover
  13. Đáp án: C. Dùng thời hiện tại đơn để chỉ một sự thật hiển nhiên. “Water” là danh từ không đếm được nên động từ chia ở số ít. Question 42. ___ the 6:15 bus every day? A. Does your father take B. Is your father taking C. Has your father taken D. Had your father taken Đáp án: A. Dùng thì hiện tại đơn để diễn đạt hành động diễn ra thường xuyên (every day) Question 43. Keep quiet, please! The students ___ the exam in the hall now. A. is taking B. are taking C. have taken D. has taken Đáp án: B. Dùng thì hiện tại tiếp diễn, hành động đang xảy ra ở hiện tại (dựa vào ngữ cảnh câu phía trước “Keep quiet, please!” và trạng từ “now”) Question 44. When you ___ your homework, you may watch television. A. finish B. will finish C. finished D. finishes Đáp án: A. Dùng thì hiện tại đơn để chỉ hành động diễn ra ở tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Không dùng “will + Verb” trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Question 45. A: Who ___ noise in the living room? B: Tom is playing there. A. are making B. is making C. has made D. have made Đáp án: B. Câu hỏi dạng đặc biệt, đại từ nghi vấn thay thế cho chủ ngữ, nên chúng ta có đại từ nghi vấn wh_+ động từ (chia ở số ít nếu dùng thì hiện tại – hoà hợp với chủ ngữ không xác định). Hành động “gây ồn ào” được hiểu là đang xảy ra, vì vậy dùng thì hiện tại tiếp diễn để chỉ hành động đang diễn ra đó. Question 46. Don’t forget to bring an umbrella. It ___ now. A. rains B. is raining C. has rained D. rained Đáp án: B. Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói thể hiện bằng trạng từ “now”. Question 47. ___ for the library since last month? A. Did you work B. Have you worked C. Are you working D. Do you work
  14. Đáp án: B. Câu hỏi dạng Yes/No. Dùng thì hiện tại hoàn thành để chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tai, với “since” + mốc thời gian. Question 48. Right now, Peter ___ a shower. Can you call her later? A. has had B. is having C. has D. had Đáp án: B. Dùng thì hiện tại tiếp diễn để chỉ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói thể hiện bằng trạng ngữ “right now”. Question 49. A: How ___her name? B: It’s A-S-H-L-E-Y, Ashley. A. do you spell B. did you spell C. are you spelling D. have you spelled Đáp án: A Dựa vào thì của câu trả lời “It’s A-S-H-L-E-Y, Ashley.”, ta dùng thì hiện tại đơn để chỉ một hành động ở thời điểm hiện tại. Thì hiện tại tiếp diễn không thích hợp khi dùng động từ “spell” trong ngữ cảnh này. Question 50. We have studied English ___ 10 years. A. for B. since C. when D. till Đáp án: A. Câu dùng thì hiện tại hoàn thành để chỉ hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Dùng for + khoảng thời gian và “since” + mốc thời gian. Trong câu đã cho, “10 years” là một khoảng thời gian. Question 51. ___ the same mistake? This is the third time she’s made that mistake. A. Was she making B. Has she always made C. Is she always making D. Did she always make Đáp án: C. Câu hỏi dạng Yes/No. Dùng thì hiện tại tiếp diễn để chỉ hành động diễn ra lặp đi lặp lại nhiều lần gây sự khó chịu với người khác, dùng với trạng từ chỉ tần suất ‘always’. Question 52. It is the first time you ___ my teacher, isn’t it? A. haven’t met B. has met C. are meeting D. have met Đáp án: D. Dùng “It’s the first time + thì hiện tại hoàn thành” để chỉ lần đầu tiên làm gì. Question 53. She has managed this restaurant ___. A. when she graduated from college B. since she graduated from college.
  15. C. while she was at college D. at the time she graduated from college. Đáp án: B. Dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, với “since + mốc thời gian”. Question 54. We ___ this exercise yet. A. were doing B. haven’t done C. done D. do Đáp án: B. Dùng thì hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh vào kết quả của một hành động. ‘not yet’ được dùng trong câu này để thể hiện hành động chưa được hoàn thành. Question 55. A: ___ happy when she got the results yesterday? B: She was not surprised at all. A. Is she B. Had she been C. Has she been D. Was she Đáp án: D. Dùng thì quá khứ đơn để diễn đạt một trạng thái trong quá khứ có xác định thời gian cụ thể (Yesterday) Question 56. We really ___ the meal we had at our grandma's house last Wednesday. A. enjoy B. have enjoyed C. enjoyed D.are enjoying Đáp án: C. Dùng thì quá khứ đơn để chỉ hành động đã diễn ra và hoàn thành trong quá khứ có xác định thời gian cụ thể (last Wednesday) Question 57. Mike ___ as a football coach this year. He plans to change his job next year. A. was working B. is working C. have worked D. won’t work Đáp án: B. Dùng thì hiện tại tiếp diễn để chỉ hành động đang diễn ra xung quanh thời điểm nói và kéo dài trong khoảng thời gian ở hiện tại (this year). Question 58. My cousin ___ his leg when he was playing football last week. A. broke B. breaks C. was breaking D. has broken Đáp án: A Dùng thì quá khứ đơn để chỉ hành động diễn ra xen vào một hành động đang diễn ra. Question 59. A: What language ___? B: They’re speaking Chinese. A. are they speaking C. did they speak B. have they spoken D. do they speak