Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 22 (Có đáp án)

docx 24 trang hatrang 25/08/2022 6800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 22 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxchuong_trinh_dong_hanh_cung_ki_thi_thpt_quoc_gia_bai_tap_mon.docx

Nội dung text: Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 22 (Có đáp án)

  1. CHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG HÀNH CÙNG KÌ THI THPTQG - MÔN TIẾNG ANH BÀI TẬP – TẬP 22 (KÈM ĐÁP ÁN) I. GAP FILL: Select the option that best completes the sentences in each of the following. Question 1. It was Mike___ us a favour. A. does B. that does C. to do D. who did Đáp án D: “who did” + Vị trí cần điền là vế chứa mệnh đề quan hệ trong câu nhấn mạnh (câu chẻ); + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh chủ từ chỉ người [It is/was + Noun/ pronoun (người) + who/that +V + O ]; + Mệnh đề chính của câu được chia ở thì quá khứ đơn “It was”, nên vế chứa mệnh đề quan hệ cũng phải dùng thì quá khứ đơn. Vì vậy, không được dùng “that does” (hiện tại đơn); Question 2. ___ knocking on the door now. A. It is Bob’s sister whom C. It was Bob’s sister who is B. It was Bob’s sister whom D. It is Bob’s sister who is Đáp án D: “It is Bob’s sister who is” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh chủ từ chỉ người [It is/was + Noun/ pronoun (người) + who/that +V + O ], nên không được dùng đại từ quan hệ là “whom” trong trường hợp này; + Câu đã cho chứa trạng từ chỉ thời gian ở hiện tại “now”, nên mệnh đề chính được chia ở hiện tại “It is”; Question 3. ___ Tom wrote the essay about his childhood. A. With great pleasure that B. It was a great pleasure C. It was with great pleasure that D. It was with great pleasure Đáp án C: “It was with great pleasure that” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh trạng ngữ “with great pleasure” [It + is/was + trạng ngữ + that + S + V + O ]; + Tạm dịch câu đáp án là: “Anh ấy đã viết bài văn về quê hương của mình với một niềm vinh dự lớn.” Question 4. It was through the Internet ___ they got that poem. A. who B. which C. whom D. that Đáp án D: “that” 1
  2. + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh chủ từ chỉ vật [It + is/was + Noun (vật) + that + V + O ], nên chỉ được dùng đại từ quan hệ là “that” trong vế chứa mệnh đề quan hệ; + Tạm dịch câu đáp án là: “Chính qua Internet mà họ đã nghe bài hát đó.” Question 5. ___ taking an online course that I prefer. A. That is B. They are C. This is D. It is Đáp án D: “It is” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh [It + be + that + ]; + Tạm dịch câu đáp án là “Trò chuyện qua mạng chính là việc mà tôi thích”. Question 6. ___ my grandmother grew a great variety of roses and tulips. A. It was in that garden C. It was in the garden that B. In the garden that D. In the garden where Đáp án C: “It was in the garden that” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh trạng ngữ [It + is/was + trạng ngữ + that + S + V + O ], cụ thể là trạng ngữ chỉ nơi chốn “in the garden”; + Tạm dịch đáp án là “Chính trong khu vườn đó, bà tôi đã trồng rất nhiều hoa hồng và tulip.” Question 7. ___ mislaid his lesson plans in the classroom. A. He was the professor C. The professor whom B. It was the professor that D. The fact that the professor Đáp án B: “It was the professor that” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh chủ từ chỉ người [It is/was + Noun/ pronoun (người) + who/that +V + O ]; + Tạm dịch đáp án là “Chính vị giáo sư đã để giáo án của ông ấy trong lớp học.”. Question 8. ___ my brother bought his girlfriend a beautiful bunch of roses. A. It was for her 25th birthday that C. Her 25th birthday was that B. It was for her birthday D. Her birthday is last Sunday Đáp án A: “It was for her 25th birthday that” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh trạng ngữ [It + is/was + tân ngữ + that + S + V + O ], cụ thể tân ngữ là “for her 25th birthday”; + Tạm dịch đáp án là “Chính vào ngày sinh nhật thứ 25 của bạn gái, anh trai tôi mua tặng cô ấy một bó hoa hồng rất đẹp. Question 9. It was ___ David earned his PhD degree in Linguistics. 2
  3. A. the University of Oxford that C. at the University of Oxford that B. the Oxford University of which D. the Oxford University for which Đáp án C:: “at the Oxford University that” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh trạng ngữ [It + is/was + trạng ngữ + that + S + V + O ], cụ thể là trạng ngữ chỉ nơi chốn “at the Oxford University”; Question 10. It was the thieves ___ last Sunday. A. that was caught C. that were caught B. that caught D. that have caught Đáp án C: “that were caught” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh bị động [It + is/was noun/pronoun (người) + that /who + be + V (quá khứ phân từ); + “thieves” ở dạng số nhiều (những tên trộm), nên động từ “to be” ở quá khứ là “were”; + Tạm dịch đáp án là “Chính những tên trộm đã bị bắt Chủ Nhật tuần trước”. Question 11. His car broke down; ___, he had to walk home. A. however B. moreover C. consequently D. nevertheless Đáp án C: consequently Phần điền vào là trạng từ liên kết, chỉ kết quả. - However: “tuy nhiên” - Moreover: “hơn thế nữa” - Consequently: “do đó, bởi vậy” - Nevertheless: “tuy nhiên” Tạm dịch câu đã cho trong câu hỏi là: “Xe của anh ấy bị hỏng, do đó anh ấy phải đi bộ về nhà” Question 12. You are my best friend; ___, I feel like you’re taking advantage of me. A. therefore B. moreover C. in addition D. nevertheless Đáp án D: nevertheless Phần điền vào là trạng từ liên kết, chỉ sự trái ngược. - Therefore: “vì vậy” - Moreover: “hơn thế nữa” - In addition: “thêm vào đó” - Nevertheless tạm dịch: “tuy nhiên” Tạm dịch câu đã cho trong câu hỏi là: “Bạn là bạn thân nhất/tốt nhất của tôi, tuy nhiên tôi lại cảm thấy bạn đang lợi dụng tôi.” 3
  4. Question 13. We wanted to spend the day at the beach; ___, it rained so we stayed at home. A. moreover B. unless C. however D. additionally Đáp án C: however Phần điền vào là trạng từ liên kết, chỉ sự trái ngược - However: “tuy nhiên” - Moreover: “hơn thế nữa” - Unless: “nếu không” - Additionally: “thêm vào đó” Tạm dịch câu đã cho trong câu hỏi là: “Chúng tôi muốn dành cả một ngày trên bãi biển, tuy nhiên trời lại mưa nên chúng tôi ở nhà.” Question 14. Anna needed some money; ___, she applied for a part-time job. A. however B. accordingly C. similarly D. nevertheless Đáp án B: accordingly Phần điền vào là trạng từ liên kết, chỉ kết quả - However: “tuy nhiên” - Accordingly: “do đó” - Similarly: “tương tự” - Nevertheless: “tuy nhiên” Tạm dịch câu đã cho trong câu hỏi là: “Anna cần tiền do đó cô ấy xin làm một công việc bán thời gian” Question 15. It was Tom ___ to help us clean up the garage yesterday. A. comes B. that comes C. to come D. who came Đáp án D: who came + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh chủ từ chỉ người [It is/was + Noun/ pronoun (người) + who/that +V + O ]; + Mệnh đề chính của câu được chia ở thì quá khứ đơn “It was”, nên vế chứa mệnh đề quan hệ cũng phải dùng thì quá khứ đơn. Vì vậy, không được dùng “that comes”; + Tạm dịch câu đáp án là “Chính Tom là người đã đến giúp chúng tôi dọn dẹp gara xe ngày hôm qua.” Question 16. ___ I was born and grew up. A. It was in that house C. It was in that house that 4
  5. B. In that house that D. In that house where Đáp án C: It was in that house that + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh trạng ngữ [It + is/was + trạng ngữ + that + S + V + ], cụ thể là trạng ngữ chỉ nơi chốn “in that house”. Question 17. ___ on the phone now. A. The person who is C. The person who was B. It is John’s mother who is D. It was John’s mother who is Đáp án B: It is John’s mother who is + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh bắt đầu bằng “It + be + noun (chỉ người) + who ” + Câu có trạng từ chỉ thời gian ở hiện tại “now”, nên động từ của mệnh đề chia ở thì hiện tại. Question 18. John and Miley ___ last month. They weren’t happy in this relationship. A. broke up B. brought up C. got over D. broke off Đáp án A: broke up Các câu gợi ý được đưa ra là: - Break up tạm dịch: “chia tay” - Bring up tạm dịch: “nuôi dạy” - Get over tạm dịch: “vượt qua” - Break off tạm dịch: “tạm ngừng hoạt động” Vì vậy, Câu trả lời “broke up” có ý nghĩa phù hợp nhất. Tạm dịch câu đã cho trong câu hỏi là: “John và Miley đã chia tay vào tháng trước. Họ đã không cảm thấy hạnh phúc trong mối quan hệ này.” Question 19. Because of the heavy rain, we are going to have to ___ the soccer match until next week. A. turn down B. put off C. set off D. set up Đáp án B: put off Các câu gợi ý được đưa ra là: - Turn down tạm dịch: “từ chối” - Put off tạm dịch: “hoãn lại” - Set off tạm dịch: “khởi hành” - Set up tạm dịch: “thành lập, xây dựng” Vì vậy, “put off” có ý nghĩa phù hợp nhất. 5
  6. Tạm dịch câu đã cho trong câu hỏi là: “Bởi vì trời mưa to, chúng tôi sẽ phải hoãn trận động bóng đá sang tuần sau.” Question 20. I don’t have time, so I go out with my husband ___. A. out of the blue C. out of date B. once in a blue moon D. out of this world Đáp án B: once in a blue moon Các câu gợi ý được đưa ra là: - Out of the blue tạm dịch: “hoàn toàn ngạc nhiên” - Once in a blue moon tạm dịch: “hiếm khi” - Out of date tạm dịch: “lỗi thời, quá hạn” - Out of this world tạm dịch: “cực kỳ tốt” Vì vậy, “once in a blue moon” có ý nghĩa phù hợp nhất. Tạm dịch câu đã cho trong câu hỏi là: “Tôi không có thời gian , vì vậy tôi rất hiếm khi đi chơi cùng với chồng của mình.” Question 21. I will ___ my sister’s children while she is away on her business trip. A. put up with B. take on C. go over D. look after Đáp án D: look after Các câu gợi ý được đưa ra là: - Put up with tạm dịch: “chịu đựng” - Take on tạm dịch: “tuyển dụng” - Go over tạm dịch: “xem xét” - Look after tạm dịch: “chăm sóc” Vì vậy, “look after” có ý nghĩa phù hợp nhất. Tạm dịch câu đã cho trong câu hỏi là: “Tôi sẽ chăm sóc các con của chị tôi khi chị tôi đi công tác.” Question 22. I can’t ___ with these naughty children. I feel really annoyed. A. cut down B. come up C. catch up D. put up Đáp án D: put up Các câu gợi ý được đưa ra là: - Put up with tạm dịch: “chịu đựng” - Catch up (with) tạm dịch: “theo kịp” - Come up (with) tạm dịch: “đưa ra” - Cut down tạm dịch: “cắt giảm” 6
  7. Vì vậy, “put up” có ý nghĩa phù hợp nhất. Tạm dịch câu đã cho trong câu hỏi là: “Tôi không thể chịu nổi lũ trẻ nghịch ngợm. Tôi cảm thấy rất bực mình.” Question 23. ___ I bought the fish tank. A. It was from this shop that C. I was from this shop where B. It was this shop which D. It was this shop that Đáp án A: “It was from this shop that” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh trạng ngữ chỉ nơi chốn “from this shop” [It + is/was + trạng ngữ + that + S + V + O ], nên chỉ được dùng đại từ quan hệ là “that” trong trường hợp này; + Phải sử dụng giới từ chỉ nơi chốn “from”. Question 24. ___ sent me those precious paintings. A. They were Peter and Mary C. It was Peter and Mary, who B. It was Peter and Mary that D. Peter and Mary that Đáp án B: “It was Peter and Mary that” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh chủ từ chỉ người “Peter and Mary” [It is/was + Noun/ pronoun (người) + who/that +V + O ]; + Tạm dịch câu đáp án: “Chính Peter và Mary đã gửi cho tôi những bức tranh quý giá đó”. Question 25. ___ you can neatly organize folders and files in your computer. A. It is by using this software who C. It is by using this software which B. It is by using this software that D. It is of using this software that Đáp án B: “It is by using this software that” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh trạng ngữ, [It + is/was + trạng ngữ + that + S + V + O ], cụ thể là trạng ngữ chỉ cách thức “by using this software”; Question 26. ___ my parents gave me a photo frame. A. It was on my birthday C. It was my birthday on that B. It was my birthday that D. It was on my birthday that Đáp án D: “It was on my birthday that” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh trạng ngữ, [It + is/was + trạng ngữ + that + S + V + O ], cụ thể là trạng ngữ chỉ thời gian “on my birthday”; Question 27. Patricia is working as a dental assistant. What she does is ___ people’s teeth. 7
  8. A. take care of B. taken care of C. taking care D. to take care Đáp án A: “take care of” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh [what-clause + be + an emphasized part]. Trong trường hợp này, phần được nhấn mạnh là cụm động từ; + Lưu ý: Vì trong câu này, “what-clause” sử dụng “do/does” thì trong phần được nhấn mạnh phải sử dụng động từ ở dạng nguyên mẫu không TO hoặc có TO [what + S + does/do + be + (to) V ]; + Phương án “to take care” không đúng, vì thiếu giới từ “of”. + Tạm dịch câu đáp án là: “Jasmine là một trợ lý nha sĩ. Công việc mà cô ấy làm là chăm sóc răng miệng cho mọi người”. Question 28. It is on Christmas day ___ to children in the neighborhood by the mayor. A. fine gifts are brought C. that fine gifts bring B. that fine gifts are brought D. that fine gifts are brought them Đáp án B: “that fine gifts are brought” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh trạng ngữ, [It + is/was + trạng ngữ + that + S + V + O ], cụ thể là trạng ngữ chỉ thời gian “on Christmas day”. Trong trường hợp này, chủ từ của vế chứa mệnh đề quan hệ là vật nên phải sử dụng dạng bị động; Question 29. ___ the little boy got lost? A. It was in this forest where C. Was it in this forest which B. It was in this forest that D. Was it in this forest that Đáp án D: “Was it in the forest that” + Câu nhấn mạnh trạng ngữ có dạng: [It + is/was + trạng ngữ + that + S + V + O ]. Tuy nhiên, câu đã cho là câu nghi vấn nên sẽ là [Is/was + it + trạng ngữ + that + S + V + O ?]. + Cụ thể trạng ngữ ở đây là “in this forest”. + Tạm dịch câu đáp án là: “Có phải trong chính khu rừng này cậu bé đã mất tích?” Question 30. You look exhausted. I think you’ve ___ more than you can handle. A. turned on B. taken up C. turned up D. taken on Đáp án D: “taken on” + Cụm động từ “taken on” là phù hợp nhất với nghĩa của câu. Tạm dịch là: “Bạn trông có vẻ mệt mỏi. Tôi nghĩ bạn đã làm nhiều công việc hơn bạn có thể xử lý rồi.” - turn on sth (có nghĩa là: bật, vặn, mở / tùy thuộc vào/ trở thành chủ đề - take up sth (có nghĩa là: bắt đầu/đảm nhiệm một công việc) - turn up (có nghĩa là: xuất hiện, xảy ra, đến) 8
  9. - take on sth (có nghĩa là: đảm nhận, gánh vác một công việc) Question 31. My mother is an accountant. Keeping and examining the records of money received and paid is ___ of her job. A. bits and pieces B. odds and ends C. part and parcel D. head and shoulders Đáp án C: “part and parcel” Thành ngữ “part and parcel” (of sth) là phù hợp nhất với nghĩa của câu. Các phương án gợi ý được đưa ra là: - bits and pieces (tạm dịch: “những thứ linh tinh”) - odds and ends (tạm dịch là: “những thứ lặt vặt/đồ thừa”) - part and parcel (of sth) (tạm dịch là: “phần thiết yếu, phần quan trọng”) - head and shoulders (above sb/sth) (tạm dịch là: “tốt hơn”) II. ERROR IDENTIFICATION: Select the option to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 32. It was neighbor Jim whom went to hospital last month. A. It B. was C. whom D. went Đáp án C: “whom” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh [It + be who + ]. Trong trường hợp này, “whom” phải được sửa lại là “who”; Question 33. It was on the New Year’s Eve who Maria Smith broke up with her boyfriend. A. was C. who B. on New Year’s Eve D. broke up with Đáp án C: “who” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh trạng ngữ “on New Year’s Eve” [It + is/was + trạng ngữ + that + S + V + O ]; + Trong câu này, “who” phải được sửa lại là “that”. Question 34. This was the dream of marching in a vintage car parade that helped me make my decision. A. This B. the dream C. that D. make Đáp án A: “This” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh [It + be that + ]; + Trong trường hợp này, “this” phải được sửa lại là “It”. 9
  10. Question 35. That this school should do is to provide its students more physical activities. A. That B. should C. to provide D. physical activities Đáp án A: “That” + Câu đã cho thuộc loại cấu trúc nhấn mạnh: Bắt đầu bằng “What –clauses” (hoặc “All”) và kết nối với phần được nhấn mạnh bằng “is/was”. Trong trường hợp này, “That” phải được sửa lại là “What/ All”; Question 36. It is those reports on fast food consumption that will have completed by 4 p.m tomorrow. A. It B. consumption C. that D. will have completed Đáp án D: “will have completed” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh chủ ngữ và ở thể bị động [It + is/was noun + that + be + V-ed (quá khứ phân từ)]; + Trong trường hợp này, “will have completed” phải được sửa thành cấu trúc bị động “will have been completed”. Question 37. It is flooding that cause most of the damage to the bridges and roads of the state. A. It B. flooding C. that cause D. the damage Đáp án C: “that cause” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh chủ từ [It is/was + Noun (vật) + that +V + O ]; + “that cause” phải được sửa lại thành “that causes”. Question 38. Was it her best friend whom immigrated to America last month? A. Was it B. whom C. immigrated D. to Đáp án B: “whom” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh chủ từ chỉ người [It is/was + Noun/ pronoun (người) + who/that +V + O ], nên lưu ý không được sử dụng đại từ quan hệ “whom” trong vế chứa mệnh đề quan hệ. + Trong trường hợp này, “whom” phải sửa lại thành “who/that”; Question 39. It was in 1942 which their family moved to England. A. It was B. in 1942 C. which D. moved Đáp án C: “which” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh trạng ngữ [It + is/was + trạng ngữ + that + S + V + O ], cụ thể là trạng ngữ chỉ thời gian “in 1942”, nên không thể dùng đại từ quan hệ là “which” được. 10
  11. + Trong trường hợp này, “which” phải được sửa thành “that”. Question 40. Pete Colins is a football player. What he does every day is practices with his team and run 10km. A. What he does B. is C. practices D. run Đáp án C: “practices” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh [what-clause + be + an emphasized part]. Trong trường hợp này, phần được nhấn mạnh là cụm động từ; + Lưu ý là nếu “what-clause” sử dụng “do/does” thì trong phần được nhấn mạnh phải sử dụng động từ ở dạng nguyên mẫu [what + S + does/do + be + V (nguyên mẫu) ], nên cần sửa “practices” thành “(to) practice” hoặc “(to) practise” - động từ; Question 41 What my sister is looking for are a job in television. A. What B. looking for C. are D. in Đáp án C: “are” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh với “what-clause”. Phải lưu ý sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Trong câu đã cho, chủ ngữ là mệnh đề “what they are looking for” được xem như là một cụm danh từ số ít. Do vậy, động từ theo sau cũng phải chia ở số ít; + Trong trường hợp này, “are” phải được sửa lại thành “is”. Question 42. It is ASEAN Para Games that my cousin, a disabled athlete, has an opportunity to test his limits. A. ASEAN Para Games C. an opportunity B. disabled athlete D. to test Đáp án A: “ASEAN Para Games” + “ASEAN Para Games” là trạng ngữ trong câu này, nên phải có thêm “in/at” Question 43. It kept me awake was the music from my brother’s room. A. It B. awake C. was D. the Đáp án A: “It” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh, tuy nhiên dùng “it” trong mệnh đề chính là không phù hợp. + Trong trường hợp này, “it” phải được sửa lại thành “what”: “what kept me awake was .” Question 44. It was her biography what revealed that she was not as rich as everyone thought. A. It was B. what C. revealed D. as rich as 11
  12. Đáp án B: “what” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh tân ngữ: [It was + pronoun (chỉ vật) + that + S+V]. + Trong trường hợp này “what” phải được sửa lại thành “that”. Question 45. It was my neighbor that accused of stealing the car. A. It B. that C. accused of D. stealing Đáp án C: “accused of” Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh bị động [It + is/was + noun/pronoun (người) + who/that + be + V (quá khứ phân từ) ]; + Lưu ý cấu trúc “accuse somebody of Ving” có nghĩa là “buộc tội ai cái gì”. + Trong trường hợp này “accused” phải được sửa thành “was accused”. Question 46. The reason what my brother passed the exam with flying colours was his working hard during the term. A. it B. what C. passed D. was Đáp án B: “what” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh, sử dụng “the reason why” + Trong trường hợp này, “what” phải được sửa thành “why”. Question 47. It must have been Susan whom you saw at the airport last night. A. must have been B. whom C. saw D. the Đáp án B: “whom” + Câu sử dụng cấu trúc nhấn mạnh. Đại từ quan hệ “whom” đóng chức năng là tân ngữ, không thích hợp với câu đã cho. + Trong trường hợp này, “whom” sửa thành “who” hoặc “that” Question 48. It was my cousin who dropped out of his university and settled up his own business. A. It was B. who C. dropped out of D. settled up Đáp án D: “settled up” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh chủ từ. Tuy nhiên, phải hiểu đúng ý nghĩa của một số cụm động từ: “drop out of” có nghĩa là “thôi học, bỏ dở”, “settle up” có nghĩa là “thanh toán/trả tiền”. + Như vậy, “settle up” dùng trong câu này là không hợp lý, nên được sửa lại thành “settled down to” (tập trung vào cái gì); 12
  13. + Tạm dịch câu đáp án là: “Chính là anh họ của tôi là người đã bỏ dở đại học và tập trung vào kinh doanh”. Question 49. It was last Sunday in which I saw my cousin off at the airport. A. It was B. Last Sunday C. in which D. saw my cousin off Đáp án C: “in which” + Câu đã cho thuộc loại câu nhấn mạnh trạng ngữ, [It + is/was + trạng ngữ + that + S + V + O ], cụ thể là trạng ngữ chỉ thời gian “last Sunday”; + Trong trường hợp này, “in which” phải được sửa lại thành “that”; Question 50. Was Jane Smith the last person to call for an interview? A. Was B. the C. to call D. an Đáp án C: “to call” + Jane Smith không phải là người thực hiện hành động “call for interview”, vì vậy “to call” phải được chia ở thể bị động; + “to call” phải được sửa lại là “to be called” III. SENTENCE TRANSFORMATION: Select the option to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 51. My sister had to clean up all the mess in the kitchen. A. It is my sister who has to clean up all the mess in the kitchen. B. It was my sister that made all the mess in the kitchen. C. It is my sister who had to clean up all the mess in the kitchen D. It was my sister who had to clean up all the mess in the kitchen. Đáp án D: “It was my sister who had to clean up all the mess in the kitchen.” + Câu đã cho có dụng ý biến đổi thành câu nhấn mạnh chủ từ “my sister” [It is/was + Noun/ pronoun (người) + who/that +V + O ]. + Câu đã cho được chia ở thì quá khứ đơn, nên khi chuyển sang câu nhấn mạnh sẽ là “It was ”; Question 52. Her absence at my wedding made me sad. A. It was her absence at my wedding that made me sad. B. It is her absence at my wedding that made her sad. C. It was her absence at my wedding that made her sad. D. It was at my wedding that she made me sad. Đáp án A: “It was her absence at my wedding that made me sad.” 13
  14. + Câu đã cho có dụng ý biến đổi thành câu nhấn mạnh chủ từ “her absence” [It is/was + Noun (vật) + that +V + O ]; + Tạm dịch đáp án là “Chính sự vắng mặt của cô ấy trong đám cưới của tôi đã khiến tôi buồn.” Question 53. I now really need a nice hot bowl of soup. A. A hot bowl of soup is really nice. B. It’s a hot bowl of soup that is nice now. C. It’s really a nice bowl of soup that is hot now. D. What I need now is a nice hot bowl of soup. Đáp án D: “What I need now is a nice hot bowl of soup.” + Trong câu gốc có từ “really” để nhấn mạnh tới hành động. + Sử dụng câu chẻ với “What” Question 54. My grandparents usually sit on this couch after dinner. A. My grandparents sit on this couch only before dinner. B. It is on this couch that my grandparents usually sit after dinner. C. It is on this couch that my grandparents usually sit before dinner. D. It is this couch that my grandparents used to sit on after dinner. Đáp án B: “It is on this couch that my grandparents usually sit after dinner.” + Câu đã cho có dụng ý biến đổi thành câu nhấn mạnh trạng ngữ chỉ nơi chốn “on this couch” [It + is/was + trạng ngữ + that + S + V + O ]; + Lưu ý phải sử dụng giới từ chỉ nơi chốn “on” trong trường hợp này. Question 55. Smokers could experience terrible diseases and health conditions from smoking. A. It is terrible diseases and health conditions from smoking that smokers could avoid. B. It is terrible diseases and health conditions from smoking that smokers could experience. C. It is from smoking that diseases and health conditions are terrible. D. It is smokers that cause diseases and health conditions to be terrible. Đáp án B: “It is terrible diseases and health conditions from smoking that smokers could experience.” Sử dụng câu nhấn mạnh để nhấn mạnh tân ngữ “terrible diseases and health conditions” [It + is/was + Noun (vật) + that + S + V]. Question 56. I had a very strange dream about my best friend last night. 14
  15. A. It was last night that my best friend had a very strange dream of me. B. It was last night that I had a very strange dream of my best friend. C. It was my best friend that had a very strange dream last night. D. It was my best friend that saw me in a very strange dream last night. Đáp án B: “It was last night that I had a very strange dream of my best friend.” + Câu đã cho được biến đổi thành câu nhấn mạnh trạng ngữ “last night” [It is/was + trạng ngữ + that +S + V ] Question 57. Peter gave me an acrylic painting three days ago. A. It was three days ago that I gave Peter an acrylic painting. B. It was an acrylic painting that Peter was given three days ago. C. It was Peter who gave me an acrylic painting three days ago. D. It was Peter who was given an acrylic painting three days ago. Đáp án C: “It was Peter who gave me an acrylic painting three days ago.” + Câu đã cho có dụng ý biến đổi thành câu nhấn mạnh [It + be + Noun (người) who/ that + ]; Question 58. This is the box which my mother keeps her jewellery in. A. It was in this box that my mother used to keep her jewellery. B. My mother cannot keep her jewellery in any place, but in this box. C. It is in this box that my mother keeps her jewellery. D. My mother needed another box where she kept her jewellery. Đáp án C: “It is in this box that my mother keeps her jewellery.” Câu nhấn mạnh trạng ngữ chỉ nơi chốn “in this box” [It + is/was + trạng ngữ + that + S + V] (động từ chia ở thì hiện tại). + Các lựa chọn còn lại không đúng về ý nghĩa hoặc thì của động từ. Question 59. Alfred Nobel invented dynamite after his return to Sweden in 1863. A. It was Alfred Nobel who imported dynamite after his return to Sweden in 1863. B. It will be Alfred Nobel who will invent dynamite after his return to Sweden in 1863. C. It was dynamite that invented Alfred Nobel after his return to Sweden in 1863. D. It was dynamite that Alfred Nobel invented after his return to Sweden in 1863. Đáp án D: “It was dynamite that Alfred Nobel invented after his return to Sweden in 1863.” + Câu đã cho được biến đổi về câu nhấn mạnh [It + is/was + Noun (vật) + that + S + V] 15
  16. + Lưu ý phải có sự tương ứng và thống nhất về ý nghĩa của thành phần được nhấn mạnh trong vế chính và vế chứa mệnh đề quan hệ. Question 60. Mrs. White is going to make a speech at 9 o’clock this morning. A. It was Mrs. White who made a speech at 9 o’clock. B. It was at 9 o’clock that Mrs. White made a speech. C. It is at 9 o’clock this morning that Mrs. White is going to attend a speech. D. It is Mrs. White who is going to make a speech at 9 o’clock this morning. Đáp án D: “It is Mrs. White who is going to make a speech at 9 o’clock this morning.” + Câu đã cho được biến đổi về câu nhấn mạnh chủ ngữ “Mrs. White” [It + is + Noun + that + S + V (chia động từ cho phù hợp với động từ trong câu gốc). + Chủ ngữ được nhấn mạnh ở đây là “Mrs. White”. Question 61. Sue borrowed my bike last night. A. It is Sue who lends me her bike. B. It was Sue who borrowed my bike last night. C. It is Sue whom I borrow the bike from. D. It was Sue whom I borrowed the bike from last night. Đáp án B: It was Sue who borrowed my bike last night. + Câu đã cho có dụng ý biến đổi thành câu nhấn mạnh chủ từ “Sue” [It is/was + Noun/ pronoun (người) + who/that +V + O ]; Question 62. You should invest your money in construction companies. A. It is your money that you have to invest in construction companies. B. It was your money that you had to invest in construction companies. C. What you should do is to invest your money in construction companies. D. What you shouldn’t do is to invest your money in construction companies. Đáp án C: What you should do is to invest your money in construction companies. Cấu trúc nhấn mạnh bắt đầu bằng “What-clauses”, động từ chia ở thì hiện tại. Question 63. China’s team hadn’t lost a game the entire season, but we soundly beat them last week. A. China’s team hadn’t lost a game the entire season, for we soundly beat them last week. B. We must soundly beat China’s team because they hadn’t lost any game the entire season. 16
  17. C. That we soundly beat China’s team last week means they had lost all the games the entire season. D. China’s team hadn’t lost a game the entire season; nevertheless, we soundly beat them last week. Đáp án D: China’s team hadn’t lost a game the entire season; nevertheless, we soundly beat them last week. Đáp án sử dụng trạng từ liên kết “nevertheless”, chỉ sự trái ngược. Question 64. I enjoy visiting many different countries, but I wouldn’t want to live overseas. A. I wouldn’t want to live overseas because I enjoy visiting many different countries. B. I enjoy visiting many different countries; therefore, I wouldn’t want to live overseas. C. I enjoy visiting many different countries; accordingly, I wouldn’t want to live overseas. D. I enjoy visiting many different countries; nonetheless, I wouldn’t want to live overseas. Đáp án D: “I enjoy visiting many different countries; nonetheless, I wouldn’t want to live overseas.” Đáp án sử dụng trạng từ liên kết chỉ sự trái ngược để nối các ý. Câu được hiểu là “Tôi rất thích đến thăm nhiều đất nước, tuy nhiên tôi lại không muốn sống ở nước ngoài” Question 65. The cigarette smoke is irritating my eyes. A. It is the cigarette smoke that irritated my eyes. B. It is the cigarette smoke that is irritating my eyes. C. It is the cigarette smoke which irritated my eyes. D. It is the cigarette smoke which was irritating my eyes. Đáp án B: “It is the cigarette smoke that is irritating my eyes” + Câu đã cho có dụng ý biến đổi thành câu nhấn mạnh chủ từ [It is + Noun (vật) + that + V + O ]; + Câu viết lại chia động từ ở thì hiện tại cho phù hợp với câu gốc. Question 66. My brother John only watches TV in the living room. A. What my brother does in the living room is watching TV. B. What my brother did in the living room was watching TV. C. What my brother does is watching TV. D. What my brother did was watching TV. Đáp án A: “What my brother does in the living room is watch TV.” + Câu nhấn mạnh với “what - clause” [what-clause + be + an emphasized part]; + Câu viết lại chia động từ ở thì hiện tại cho phù hợp với câu gốc. 17
  18. Question 67. I owned my sister a favor, so I offered to help her last night. A. It was because I owned my sister a favor that I offered to help her last night. B. If I hadn’t owned my sister a favor, I would have offered to help her last night. C. I only offered to help my sister because I owned her some money last night. D. Although I owned my sister a favor, I didn’t offer to help him last night. Đáp án A: “It was because I owned my sister a favor that I offered to help her last night.” + Câu đã cho có dụng ý biến đổi thành câu nhấn mạnh chủ từ [It was + phrase + that + V + O ]; + Câu viết lại chia động từ ở thì quá khứ cho phù hợp với câu gốc. Question 68. It was your assistance that enabled us to get promoted. A. Without your assistance, we could get promoted. B. Your assistance discouraged us from getting promoted. C. But for your assistance, we could not have got promoted. D. If you assisted us, we could not get promoted. Đáp án C: “But for your assistance, we could not have got promoted.” + Câu đã cho là câu nhấn mạnh chủ từ “your assistance” (chính sự giúp đỡ của bạn đã giúp chúng tôi thành công); + Sử dụng với cấu trúc “but for” (nếu không có thì để diễn tả điều kiện trái với quá khứ). Question 69. Both Nam and Mary had a great time at the ice-skating competition. A. Nam and Mary didn’t have a great time at the ice-skating competition. B. It was Nam and Mary that had little time at the ice-skating competition. C. It was both Nam and Mary who had a great time at the ice-skating competition. D. Both Nam and Mary thought the ice-skating competition was not interesting. Đáp án C: “It was both Nam and Mary who had a great time at the ice-skating competition.” + Câu đã cho sử dụng cấu trúc nhấn mạnh: It was + nouns (người) + who + V) + Các lựa chọn còn lại không phù hợp về ý nghĩa so với câu đã cho. Question 70. My sister was not happy with the service in this restaurant. A. It is the service in this restaurant that makes my sister unhappy. B. What my sister was unhappy with was the service in this restaurant. C. It was the service in this restaurant which my sister was most happy with. D. It was the service in this restaurant that made my sister happy. 18