Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 13 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 13 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- chuong_trinh_dong_hanh_cung_ki_thi_thpt_quoc_gia_bai_tap_mon.docx
Nội dung text: Chương trình đồng hành cùng kì thi THPT Quốc gia - Bài tập môn Tiếng Anh - Tập 13 (Có đáp án)
- CHINH PHỤC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPTQG - MÔN TIẾNG ANH BÀI TẬP - TẬP 13 (KÈM ĐÁP ÁN) I. Select the option that indicates the correct answer to each of the following questions. Question 1: If you ___ water, it ___. A. will heat/ boils B. will heat/ will boil C. heat/ boils D. heated/ boilt Đáp án: C. heat/ boils - Đây là câu ĐK loại 0 miêu tả một sự thật luôn đúng. Question 2: If you go to my birthday party, you ___ a lot of new friends. A. would meet B. could meet C. will meet D. would meet Đáp án: C. will meet - Câu điều kiện loại 1, mệnh đề “If” dùng hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng tương lai đơn, dùng để miêu tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại. Question 3: If he had done his homework, he ___ in trouble with his teacher yesterday. A. hadn’t been B. wouldn’t be C. wouldn’t have been D. won’t have been Đáp án: C. wouldn’t have been - Câu điều kiện loại 3 diễn đạt một điều kiện hoàn toàn không xảy ra trong quá khứ. Mệnh đề “If” dùng quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính dùng “would have done” Question 4: If she had told him the truth right from the beginning, he ___ mad at her that much. A. wouldn’t have been B. will not have been C. wouldn’t be D. won’t be Đáp án: A. wouldn’t have been - Câu này chỉ sự việc đã xảy ra nên cần dùng câu điều kiện loại 3 chỉ khả năng hoàn toàn không xảy ra trong quá khứ. Tạm dịch: Nếu cô ấy thú nhận với anh ta từ đầu thì anh ta đã không nổi điên đến thế. Question 5: Unless you ___ hard, you will get bad marks. A. don’t study B. didn’t study C. study D. studied Đáp án: C. study - Câu điều kiện loại 1 miêu tả khả năng có thể xảy ra ở hiện tại, sử dụng “Unless” = “If not” Unless you study hard = If you don’t study hard, you will get bad marks. Question 6: He’s such a kind man. If I ___ you, I ___ his proposal. A. were/ would take B. was/ took C. were/ will take D. was/ would be taking Đáp án: A. were/ would take - Câu điều kiện loại 2 chỉ khả năng không thể xảy ra ở hiện tại. Ngoài ra: If I were you còn dùng để đưa ra lời khuyên. Question 7: She ___ nicer if she didn’t wear so much makeup. A. will look B. is looking C. would look D. looks 1
- Đáp án: C. would look - Đây là câu điều kiện loại 2 miêu tả sự việc trái với hiện tại. Mệnh đề “if” dùng thì quá khứ “didn’t wear”, mệnh đề chính dùng “would + V” Question 8: She looks so beautiful in that wedding dress. I wish I ___ it on once. A. can try B. may try C. could try D. will try Đáp án: C. could try - Câu ước cho hiện tại, sử dụng động từ ở thì quá khứ là “could”. Question 9: Look, Rap Monster is hugging that girl. Oh, I wish I ___ her. A. am B. had been C. will be D. were Đáp án: D. were Câu ước cho hiện tại, sử dụng thì quá khứ đơn. Lưu ý: Động từ 'to be' luôn ở dạng thức 'were' cho mọi chủ ngữ số ít. Question 10: We really need you. We hope you ___ your mind and join our team. A. will change B. change C. changed D. would change Đáp án: A. will change - Dùng động từ “hope” để thể hiện hi vọng điều gì đó xảy ra trong tương lai. Question 11: If you had taken my advice yesterday, you ___ in trouble now. A. had taken/ wouldn’t have been B. took/ wouldn’t have been C. took/ wouldn’t be D. had taken/ wouldn’t be Đáp án: D. had listened to/ wouldn’t be - Câu điều kiện hỗn hợp, mệnh đề “if” miêu tả sự việc trái với quá khứ nên dùng câu điều kiện loại 3, mệnh đề chính miêu tả sự việc trái với hiện tại (“now”) nên dùng câu điều kiện loại 2. Question 12: ___ you drive carefully, you can use my car. A. As long as B. Unless C. If only D. Otherwise Đáp án: A. As long as - Trong số các liên từ trên, chỉ có “as long as” phù hợp về nghĩa – với điều kiện là, miễn là. Question 13: If I ___ to submit this assignment today, I would have gone out for a picnic with my friends yesterday. A. don’t have B. Didn’t have C. hadn’t had D. wouldn’t have Đáp án: B. didn’t have - Đây là câu điều kiện hỗn hợp. Mệnh đề chính dùng ĐK loại 3 miêu tả khả năng không có thật trong quá khứ. Mệnh đề “if” dùng ĐK loại 2 miêu tả khả năng không có thật ở hiện tại. Question 14: ___ you have any questions, please feel free to give us a call. A. Unless B. Otherwise C. Should D. Had Đáp án: C. Should - Câu điều kiện loại 1 ở dạng đảo, dùng “should” đảo lên trước chủ ngữ. Question 15: We wouldn’t have lost the game if he ___ right where we wanted him to. A. should stand B. would have stood C. stood D. had stood Đáp án: D. had stood 2
- Câu điều kiện loại 3, diễn tả một sự việc xảy ra trái với quá khứ. Question 16: The children are allowed to use the swimming pool ___ they are accompanied with an adult. A. provided that B. unless C. in case D. but for Đáp án: A. provided that - Dùng liên từ “provided that” với nghĩa “với điều kiện là”. Question 17: If only she ___ interrupting other people while they are talking. It’s really annoying. A. had stopped B. will stop C. stop D. would stop Đáp án: D. would stop - Cấu trúc “If only + S + would V” thường nói đến sự khó chịu (“annoying”), hoặc phàn nàn về một việc đang xảy ra trong thời điểm hiện tại. Question 18: Should you have the final decision, ___ me right away. A. having called B. call C. will call D. calling Đáp án: B. call - Câu đảo ngữ của điều kiện loại 1 với “should”, mệnh đề chính dùng một câu mệnh lệnh thức. Question 19: “___ you wash your hands, you can't start your meal”, said the kids' mom. A. Unless B. So long as C. Provided that D. If Đáp án: A. Unless - Unless = If not. Question 20: Had we known his scandal, we ___ him to be the representative for this product. A. wouldn’t invite B. wouldn’t be inviting C. wouldn’t have invited D. will not invite Đáp án: C. wouldn’t have invited - Câu điều kiện loại 3 (dạng đảo ngữ) miêu tả một khả năng trái với quá khứ. II. Select the option to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 21: Jane failed to complete her project. That's why she is not considered for promotion now. A. If Jane completes the project, she will not be considered for promotion now. B. If Jane completed the project, she would not be considered for promotion now. C. If Jane had completed the project, she would not be considered for promotion now. D. If Jane had completed the project, she would not have been considered for promotion now. Đáp án: C. If Jane had completed the project, she would not be considered for promotion now. - Sử dụng câu điều kiện hỗn hợp để nói đến một sự việc xảy ra trái với quá khứ (mệnh đề “if”) và một kết quả trái với hiện tại (mệnh đề chính). Các câu còn lại không đúng vì sử dụng câu ĐK loại 1, 2, 3. 3
- Question 22: The kids didn’t pay attention to the teacher. They failed to understand the lesson. A. The kids would have understood the lesson if they had paid attention to the teacher. B. Although the kids paid attention to the teacher, they failed to understand the lesson. C. The kids would understand the lesson if they failed to pay attention to the teacher. D. Unless the kids failed to understand the lesson, they would pay attention to the teacher. Đáp án: A. The kids would have understood the lesson if they had paid attention to the teacher. - Sử dụng câu ĐK loại 3 diễn tả một sự việc xảy ra trái với quá khứ. Question 23: The firefighters made every effort to put out the fire. The building was still burned down completely. A. Had it not been for the firefighters’ every effort, the building would have been burned down completely. B. Making every effort to put out the fire, the firefighters completely burned down the building. C. The building was burned down completely despite every effort the firefighters made to put out the fire. D. If the firefighters had made effort to put out the fire, the building wouldn’t have been burned down completely. Đáp án: C. The building was burned down completely despite every effort the fire-fighters made to put out the fire. Sử dụng mệnh đề chỉ sự nhượng bộ “despite”. Mặc dù nỗ lực nhưng Câu Had it not been for the fire-fighters’ every effort, the building would have been burned down completely không đúng vì đây là câu ĐK loại 3 miêu tả sự việc trái với quá khứ: the building would have been burned down completely: thực tế là toà nhà bị cháy trụi nên nếu nói như câu trên là sai nghĩa. Tương tự: If the firefighters had made effort to put out the fire, the building wouldn’t have been burned down completely: Thực tế lính cứu hoả đã cố gắng hết sức nên không thể dùng điều kiện loại 3 như mệnh đề “if”. III. Select the option to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 24: If I hadn’t played computer games all night yesterday, my eyes wouldn’t be so tired now. A. My eyes would be so tired now if I hadn’t played too many computer games. B. My eyes are so tired now because I played computer games all night yesterday. C. My eyes are not tired now because I didn’t play computer games last night. D. If I play too many computer games all day, my eyes will be very tired. Đáp án: B. My eyes are so tired now because I played computer games all night yesterday. - Câu gốc là câu ĐK hỗn hợp, trong đó mệnh đề chính miêu tả sự việc trái với quá khứ (Tôi chơi điện tử suốt đêm qua), mệnh đề “if” miêu tả sự việc trái với hiện tại (Hiện giờ mắt tôi không mỏi). Như vậy thực tế sẽ trái ngược với các sự việc được miêu tả ở câu gốc: My eyes are so tired now because I played computer games all night yesterday. Question 25: If our house had a garden, we would have a barbecue party this weekend. 4
- A. We would have had a barbecue party last weekend if we had had a garden. B. We could have a barbecue party more often at weekends if our house had a bigger garden. C. We can’t have a barbecue party this weekend because our house doesn’t have a garden. D. As our house has a big garden, we can have a barbecue party this weekend. Đáp án: C. We can’t have a barbecue party this weekend because our house doesn’t have a garden. - Câu gốc là câu điều kiện loại 2 miêu tả một sự việc trái với hiện tại. Thực tế là nhà tôi không có vườn nên chúng tôi không thể tổ chức tiệc nướng cuối tuần này. Question 26: If it hadn’t been for the driver’s carelessness, the accident wouldn’t have happened. A. But for the drivers’ carefulness, the accident wouldn’t have happened. B. If the driver had been more careful, the accident wouldn’t have happened. C. The accident wouldn’t happen if every driver was more careful. D. Most of the accidents happen because the drivers are very careless. Đáp án: B. If the driver had been more careful, the accident wouldn’t have happened. - Câu điều kiện loại 3 sử dụng “If it hadn’t been for + Noun/ noun phrase” với nghĩa: nếu không phải vì ” If it hadn’t been for the driver’s carelessness = If the driver had been more careful. Question27: I didn’t pass the exam, so I can’t go to university. A. I wish I had passed the exam, and then I could go to university. B. If I passed the exam, I could have gone to university. C. If only I didn’t fail the exam; I’m sure I can go to university now. D. Supposed that I passed the exam, I could go to university. Đáp án: A. I wish I had passed the exam, and then I could go to university. - Sử dụng cấu trúc “wish” để ước. Việc “didn’t pass the exam” đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng câu ước cho quá khứ, động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành. Việc “can’t go to university” là ở hiện tại, nên khi dùng câu “wish” động từ chia ở quá khứ là “could go ” Question 28: She couldn’t tell you the truth because she didn’t know it. A. Had she known the truth, she could have told you. B. She wishes she had known the truth you told her. C. If only she could tell you the truth that she knew. D. Suppose she knew the truth, she would tell you. Đáp án: A. Had she known the truth, she could have told you. - Đây là câu điều kiện loại 3, miêu tả một sự việc xảy ra trái với quá khứ. Đáp án “she wishes” và “if only” mang hàm ý, “cô ấy ước gì mình biết sự thật”, nhưng trong câu gốc không có hàm ý này. “Suppose” mang nghĩa giả sử, giả định sự việc xảy ra trái với hiện tại. Question 29: Jo locked her keys in the car and had to break the window to get in. A. Jo would have to break the window to get it were she not to lock her keys in the car. B. If Jo hadn’t locked her keys in the car, she wouldn’t have had to break the window to get in. C. Should Jo lock her keys in the car, she will have to break the window to get in. D. If Jo had broken the window to get in the car, she would have found the keys that she locked. 5
- Đáp án: B. If Jo hadn’t locked her keys in the car, she wouldn’t have had to break the window to get in. - Câu đáp án là câu điều kiện loại 3 miêu tả một sự việc xảy ra trái với quá khứ. Nếu cô ấy không để chìa khóa trong xe và khoá lại, cô ấy đã không phải phá cửa xe. Thực tế là cô ấy đã quên chìa khoá trong xe, và cô ấy đã phải phá cửa xe. Question 30: Should you see my missing dog, please call me immediately. A. If you had seen my missing dog, you could have called me. B. If you see my missing dog, please call me as soon as possible. C. If you had called me immediately, my dog wouldn’t have been missed. D. My dog shouldn’t have been missed if I had been called immediately. Đáp án: B. If you see my missing dog, please call me as soon as possible. Đảo ngữ với “Should” cho câu điều kiện loại 1: “Should + S + V” = “If + S + V” Question 31: Were the situation worse, would you call him? A. Would you call him if the situation were worse? B. If the situation got better, would you call him? C. How about giving him a call if the situation is worse? D. Should you call him if the situation is getting worse? Đáp án: A. Would you call him if the situation were worse? - Đây là đảo ngữ của câu điều kiện loại 2. Question 32: Were it not for you, I would never go out at midnight. A. If it were for you, I would go out at midnight. B. If it were not for you, I wouldn’t go out at midnight. C. Had it not been for you, I wouldn’t go out at midnight. D. Because of you, I wouldn’t go out at midnight. Đáp án: B. If it were not for you, I wouldn’t go out at midnight. - Câu gốc là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 2. Question 33: If the players had been more focused, they would have won the game. A. Had the players been more focused, they would have won the game. B. If they won the game, the players would be more focused. C. They would win the game were the players more focused. D. Should the players focus more, they will win the game. Đáp án: A. Had the players been more focused, they would have won the game. - Đây là câu ĐK loại 3 ở dạng đảo ngữ. Question 34: Although his doctor requested him to stay in bed, he got up suffering an immediate relapse. A. If only he had stayed in bed as the doctor requested, he would not have suffered a relapse. B. Although he had tried to stay in bed as requested, he suffered an immediate relapse. C. Having defied his doctor’s request to get up, he became ill again as soon as he stayed in bed. D. As he was trying to get up, he remembered that his doctor had requested him to stay in bed. 6
- Đáp án: A. If only he had stayed in bed as the doctor requested, he would not have suffered a relapse. - Câu ĐK loại 3 dùng “if only” để nói đến sự tiếc nuối về một điều đáng lẽ không nên xảy ra. Giá mà anh ấy chịu nằm nghỉ như yêu cầu của bác sĩ thì có thể anh ấy đã không bị tái phát bệnh. Question 35: We are planning to have a picnic in the suburbs as long as the weather stays fine. A. We’re planning to have a picnic in the suburbs despite the bad weather. B. If the weather had been fine, we would have had a picnic in the suburbs. C. If the weather is fine, we will have a picnic in the suburbs. D. If the suburbs are good enough, we will have a picnic there. Đáp án: C. If the weather is fine, we will have a picnic in the suburbs. - Dùng câu ĐK loại 1 miêu tả khả năng có thể xảy ra ở hiện tại. Question 36: I regret spending too much money on games. A. I wish I didn’t spend money on games. B. I hope I won’t have to spend money on games. C. If only I had not spent too much money on games. D.I regret having spent too much money on games. Đáp án: C. If only I had not spent too much money on games. - Regret + V-ing: hối tiếc về sự việc đã xảy ra ~ If only S + Past Perfect (Câu ước cho quá khứ) Question 37: If I had known your house address, I wouldn’t have sent it to your office. A. Provided that I knew your house address, I would send it to your office. B. Had I known your house address, I would have never sent it to your office. C. I would send it to your office if I knew the address. D. When I know your house address, I will send it to you Đáp án: B. Had I known your house address, I would have never sent it to your office. - Viết lại dùng dạng đảo ngược của điều kiện loại 3. Question 38: Hanoi suffers alarming air pollution because of the heavy traffic. A. But for the heavy traffic, the air in Hanoi wouldn’t be alarmingly polluted. B. Unless Hanoi is alarmingly polluted, the traffic may not be so heavy. C. Suppose Hanoi were heavily polluted, the traffic would be an alarming problem. D. If Hanoi were less polluted, the traffic would be much heavier. Đáp án: A. But for the heavy traffic, the air in Hanoi wouldn’t be alarmingly polluted. - Cấu trúc “But for + noun phrase” mang nghĩa “nếu không phải vì, tại", dùng trong các câu điều kiện loại 2 hoặc 3 để chỉ một giả thuyết không có thật. Question 39: If you don't stop eating candies, you will put on weight very quickly. A. Stop eating candies, or you will put on weight very quickly. B. You will put on weight very quickly though you eat candies. C. You won't put on weight very quickly if you eat candies. D. Unless you eat candies, you will put on weight very quickly. Đáp án: A. Stop eating candies, or you will put on weight very quickly. 7
- - Câu gốc dùng ĐK loại 1 miêu tả khả năng có thể xảy ra ở hiện tại. Nếu không dừng ăn kẹo thì sẽ tăng cân nhanh. Câu đáp án sử dụng liên từ “or" để đưa ra khả năng lựa chọn. “Dừng ăn kẹo, hoặc sẽ bị tăng cân nhanh" IV. Select the option to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 40: If I got promotion at work, I’ll take everyone out to celebrate. A. got B. work C. take D. out Đáp án: A. got Sửa thành: get. - Câu điều kiện loại 1, mệnh đề “If” dùng hiện tại đơn. Question 41: If I were you, I will never forgive him for his telling lies. A. were B. will C. him D. lies Đáp án: B. will Sửa thành: would - Câu điều kiện loại 2, mệnh đề chính chia động từ dạng “would + bare infinitive” Question 42: If you are late at a job interview, you won’t make a good impression. A. are B. at C. won’t D. impression Đáp án: B. at Sửa thành: for - Đây là câu điều kiện loại 1, mệnh đề “if” dùng hiện tại, mệnh đề chính dùng tương lai là đúng. - Lỗi sai nằm ở “at”. Ta có cấu trúc: “be late for sth”. Question 43: Oceans will run out of fish within the next 50 years if we won’t stop dynamite fishing. A. will B. run out of C. won’t stop D. fishing Đáp án: C. won’t stop Sửa thành: don’t stop - Câu điều kiện loại 1, động từ ở mệnh đề “If” chia ở hiện tại đơn. Question 44: If I am you, I would confess to my mom before she finds out the truth herself. A. am B. would confess C. finds out D. herself Đáp án: A. am Sửa thành: were - Câu điều kiện loại 2 miêu tả một khả năng không có thật ở hiện tại. Mệnh đề “if” chia ở thì quá khứ đơn. Question 45: If you had a headache, you should take an aspirin. A. If B. had C. take D. an Đáp án: B. had Sửa thành: have - Đây là câu ĐK loại 1 miêu tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại. Mệnh đề “if” dùng ở hiện tại đơn. 8
- Question 46: If only I weren’t on a diet, I will eat a lot of chocolate. A. If only B. on C. will D. much Đáp án: C. will Sửa thành: would - Đây là câu điều kiện loại 2 miêu tả sự thật trái với hiện tại, mệnh đề “if” dùng quá khứ, mệnh đề chính dùng “would + V”. Question 47: Provided that you will hand in your paper before 5 p.m today, I will accept your submission. A. Provided that B. will hand C. before D. will accept Đáp án: B. will hand Sửa thành: hand - “Provided that” là liên từ dùng trong câu điều kiện, chức năng tương đương với “if”, mang nghĩa “với điều kiện là”. Đây là 1 dạng câu ĐK loại 1, mệnh đề phụ phải dùng hiện tại đơn. Question 48: What will you do if a billionaire gave you one third of his fortune? A. will B. do C. a D. one third Đáp án: A. will Sửa: would - Đây là câu điều kiện loại 2, miêu tả sự việc không có thật ở hiện tại. Mệnh đề “if” phải chia động từ ở dạng “would + bare infinitive”. Question 49: He will be able to operate the machines if somebody shown him how. A. will be B. to operate C. somebody D. shown Đáp án: shown Sửa thành: shows - Đây là câu ĐK loại 1, động từ chia ở 2 mệnh đề đúng công thức (Mệnh đề “if” dùng hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng tương lai đơn). Question 50: Suppose they cancelled the flight yesterday, how would you have got home? A. Suppose B. cancelled C. would D. got Đáp án: B. cancelled Sửa thành: had cancelled - “Suppose” là một liên từ của câu điều kiện, câu này tương đương với câu điều kiện loại 3, miêu tả một sự việc trái với quá khứ. Mệnh đề phụ phải chia ở thì quá khứ hoàn thành là “had cancelled”. Question 51: If it hadn’t been because his support, I couldn’t have completed the mission. A. hadn’t B. because C. couldn’t D. completed Đáp án: B. because Sửa thành: for - Cấu trúc “If it hadn’t been for ” = “But for ” dùng trong câu điều kiện loại 3 với nghĩa: nếu không phải nhờ/do Question 52: Not for two minor mistakes, I would have got full marks for the test. A. Not B. mistakes C. have got D. for Đáp án: Not 9
- Sửa thành: But - Cấu trúc “But for + noun clause = If it hadn’t been for ”, là cấu trúc của câu điều kiện loại 3, mang nghĩa “nếu không phải vì” Question 53: The tourists wouldn’t have been so angry if the trip hadn’t cancelled right before the departure time. A. have been B. if C. hadn’t cancelled D.before Đáp án: C. hadn’t cancelled Sửa: hadn’t been cancelled - “The trip” là đối tượng bị tác động, không phải chủ thể thực hiện hành động, nên phải dùng động từ ở thể bị động. Question 54: Were the werewolf here, would you stay and protect me or ran for your life? A. Were B. stay C. protect D. ran Đáp án: D. ran Sửa: run - Đây là câu đảo ngữ của điều kiện loại 2. Các động từ “stay” “protect” và “run” đều phải để ở dạng nguyên thể trần khi đứng sau “would” trong mệnh đề chính. Question 55: If I had known that the road were flooded, I would never have taken that way. A. had known B. were flooded C. would D. have taken Đáp án: B. were flooded Sửa: was flooded - Động từ “be” phải chia ở số ít theo chủ ngữ “the road” nên phải là “was”. Câu này là câu ĐK loại 3, động từ ở 2 mệnh đề chia ở đúng công thức. Question 56: If I had known he is not at home, I wouldn’t have gone all the way to his house. A. is not B. have gone C. the way D. to Đáp án: A. is not Sửa: was not - Câu điều kiện loại 3 miêu tả sự việc trái với quá khứ, động từ phải chia ở quá khứ là “was not”. Question 57: Hadn’t it been for his words, I wouldn’t have gone that long as I did. A. hadn’t it been for B. wouldn’t have gone C. long D. did Đáp án: A. Hadn’t it been for Sửa: Had it not been for - Đây là dạng thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 3. Question 58: They treat me as if I would be a three-year-old child. A. treat B. as if C. would be D. three-year-old Đáp án: would be Sửa: were - As if + S + V (thì quá khứ đơn - nếu là “be” thì dùng “were”): diễn tả sự việc trái ngược với hiện tại Question 59: She shouted so loud as though she was on pins and needles. 10
- A. shouted B. as though C. was D. pins and needles Đáp án: C. was Sửa: had been As though = As if dùng trong thức giả định. Câu này diễn tả tình huống không có thật ở quá khứ, nên động từ phải chia ở quá khứ hoàn thành V.Reading skills: Scanning for details/ facts V. 1. Read the following passage and select the correct answer to each of the following questions Visitors to London are struck by the proud splendour and glamour of one of the world's oldest capitals, admiring iconic sites like Big Ben, the Palace of Westminster and Buckingham Palace. However, visitors seeking a glimpse into the city's everyday life should not miss Portobello Market, which is the most-visited market in London. This vibrant market has been featured in a number of films, documentaries and best-selling books, the most famous being the film ''Notting Hill'' starring Hugh Grant and Julia Roberts, which brought Portobello Market to the attention of audiences all over the world. Portobello Market is divided into different sections selling second-hand items, clothing, jewellery, souvenirs and vegetables. The most sought-after area is devoted to antiques. Visitors may feel overwhelmed as there are over 1,000 booths manned by antique dealers from throughout England. It's great fun to browse through antique cameras, watches, pottery and paintings that date back 300 years. They are sold at different prices, so it's possible to find a few good bargains. It seems that both buyers and sellers look forward to the weekends when they can meet and escape the city's fast pace at Portobello Market. When tired from exploring the market, visitors can drop into the nearby food courts to savour an Indian curry, Italian pizza or sandwiches from Europe. It's a great pleasure to drink a cappuccino while listening to street performers. These represent the lively fun of Portobello Market, offering exciting experiences that keep people coming back. (Adapted from ''Heritage'' - Vietnam Airlines in-flight magazine) – Đề thi tham khảo THPT tiếng Anh 2019 – Mã đề 001 Question 60: Which attraction is recommended in the passage to travelers to London to explore the city’s daily life? A. Big Ben B. The Palace of Westminster C. Portobello Market D. Buckingham Palace Đáp án: C. Portobello Market - Từ khóa trong câu hỏi này là “Which attraction, recommended, passage, travelers, London, explore, city’s daily life”. - Khi nhìn vào từ khóa, chúng ta biết là mình cần tìm một danh từ chỉ nơi chốn. - Chúng ta đọc thật nhanh đoạn văn để tìm các từ khóa này hoặc từ có nghĩa tương ứng. - Một khi chúng ta tìm thấy từ khóa, chúng ta đọc nhanh câu đó và các câu xung quanh: “However, visitors seeking a glimpse into the city's everyday life should not miss Portobello Market, which is the most-visited market in London”. -> Tìm ra đáp án và kiểm tra lại đáp án Question 61: The most famous film that featured Portobello Market is ___. A. Notting Hill B. Wall Street C. The social network D. The market 11
- Đáp án: A. Notting Hill - Từ khóa trong câu hỏi này là “most famous, film, featured, Portobello Market”. - Nhìn vào từ khóa, chúng ta biết là mình cần tìm một danh từ riêng (tên một bộ phim). - Chúng ta đọc thật nhanh đoạn văn để tìm các từ khóa này hoặc từ có nghĩa tương ứng. - Một khi chúng ta tìm thấy từ khóa, chúng ta đọc nhanh câu đó và các câu xung quanh: “ the most famous being the film ''Notting Hill'' starring Hugh Grant and Julia Roberts, ”. -> Tìm ra đáp án và kiểm tra lại đáp án Question 61: What can be found at Portobello Market? A. second-hand items B. souvenirs C. vegetables D. all of the above Đáp án: D. all of the above - từ khóa trong câu hỏi này là “What, can, found, Portobello Market”. - Nhìn vào từ khóa, chúng ta biết là mình cần tìm một danh từ. - Chúng ta đọc thật nhanh đoạn văn để tìm các từ khóa này hoặc từ có nghĩa tương ứng. - Một khi chúng ta tìm thấy từ khóa, chúng ta đọc nhanh câu đó và các câu xung quanh: “Portobello Market is divided into different sections selling second-hand items, clothing, jewellery, souvenirs and vegetables”. -> Tìm ra đáp án và kiểm tra lại đáp án Question 62: What is the most popular area at Portobello Market? A. antiques B. souvenirs C. jewellery D. clothing Đáp án: A. Antiques - Từ khóa trong câu hỏi này là “What, most popular, area, at Portobello Market”. - Nhìn vào từ khóa, chúng ta biết là mình cần tìm một danh từ. - Chúng ta đọc thật nhanh đoạn văn để tìm các từ khóa này hoặc từ có nghĩa tương ứng. - Một khi chúng ta tìm thấy từ khóa, chúng ta đọc nhanh câu đó và các câu xung quanh: “The most sought-after area is devoted to antiques”. “Sought-after” đồng nghĩa với “popular.” -> Tìm ra đáp án và kiểm tra lại đáp án (nghĩa và ngữ pháp). Question 63: There are ___ booths of antiques at Portobello Market. A. exactly 1,000 B. more than 1,000 C. fewer than 1,000 D. around 900 Đáp án: B. More than 1,000 - Từ khóa trong câu hỏi này là “booths, antiques, at Portobello Market”. - Nhìn vào từ khóa, chúng ta biết là mình cần tìm một con số. - Chúng ta đọc thật nhanh đoạn văn để tìm các từ khóa này hoặc từ có nghĩa tương ứng. - Một khi chúng ta tìm thấy từ khóa, chúng ta đọc nhanh câu đó và các câu xung quanh: “Visitors may feel overwhelmed as there are over 1,000 booths manned by antique dealers from throughout England”. -> Tìm ra đáp án và kiểm tra lại đáp án Question 64: What types of food is NOT mentioned in paragraph 4? A. Indian curry B. Italian pizza C. Sandwiches D.Italian pasta Đáp án: D. Italian pasta - Từ khóa trong câu hỏi này là “What types of food, visitors, try, at Portobello Market? - Nhìn vào từ khóa, chúng ta biết là mình cần tìm một danh từ chỉ thức ăn. 12
- - Chúng ta đọc thật nhanh đoạn văn để tìm các từ khóa này hoặc từ có nghĩa tương ứng. - Một khi chúng ta tìm thấy từ khóa, chúng ta đọc nhanh câu đó và các câu xung quanh: “When tired from exploring the market, visitors can drop into the nearby food courts to savour an Indian curry, Italian pizza or sandwiches from Europe”. -> Tìm ra đáp án và kiểm tra lại đáp án V.2. Read the following passage and select the correct answer to each of the following questions There are many African tribes but, for many people, the Masai are the most well-known. They are famous for their bright red clothing and their ceremonies with lots of music and dancing. Probably, one of the most colorful ceremonies is the festival of "Eunoto," when the teenage boys of the Masai become men. Eunoto lasts for many days and Masai people travel across the region to get to a special place near the border between Kenya and Tanzania. The teenage boys who travel with them are called "warriors." This is a traditional name from the past when young men fought with other tribes. At the beginning of the ceremony, the teenagers paint their bodies while their mothers start to build a place called the "Osingira," a sacred room in the middle of the celebrations. Later, the senior elders from different tribes will sit inside this place and, at different times, the boys go inside to meet them. Later in the day, the boys run around the Osingira, going faster and faster each time. The teenagers also have to alter their appearance at Eunoto. Masai boys' hair is very long before the ritual but they have to cut it off. In Masai culture, hair is an important symbol. For example, when a baby grows into an infant, the mother cuts the child's hair and gives the child a name. At a Masai wedding, the hair of the bride is also cut off as she becomes a woman. And so, at Eunoto, the teenage boy's mother cuts his hair off at sunrise. On the final day, the teenagers meet the senior elders one more time. They get this advice: "Now you are men, use your heads and knowledge." Then, people start to travel back to their homes and lands. The teenagers are no longer warriors. They are adult men and now they will get married and have children. Later in life, they will be the leaders of their communities. They are adult men and now they will get married and have children. Later in life, they will be the leaders of their communities. (Adapted from "Life" by John Hughes, Helen Stephenson and Paul Dummett) Đề thi THPT Tiếng Anh 2018 - Mã đề thi 402 Question 65: The Masai is ___ tribe in Africa. A. the worst B. the most famous C. the most powerful D. the most wealthy Đáp án: B. the most famous - từ khóa trong câu hỏi này là “The Masai, tribe, Africa”. - Nhìn vào từ khóa, chúng ta biết là mình cần tìm một tính từ. - Chúng ta đọc thật nhanh đoạn văn để tìm các từ khóa này hoặc từ có nghĩa tương ứng. - Một khi chúng ta tìm thấy từ khóa, chúng ta đọc nhanh câu đó và các câu xung quanh: “There are many African tribes but, for many people, the Masai are the most well-known”. -> Tìm ra đáp án và kiểm tra lại đáp án 13