Bộ đề thi học sinh giỏi Toán Lớp 3
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề thi học sinh giỏi Toán Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bo_de_thi_hoc_sinh_gioi_toan_lop_3.docx
Nội dung text: Bộ đề thi học sinh giỏi Toán Lớp 3
- Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 3 - Đề 1 Bài 1: Tính nhanh A = (a x 7 + a x 8 - a x 15) : (1 + 2 + 3 + + 10) B = (18 - 9 x 2) x (2 + 4 + 6 + 8 + 10) Bài 2: Tìm x * X x 5 + 122 + 236 = 633 * (X : 12) x 7 + 8 = 36 Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + + 90. Bài 4: Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số? Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu? Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7, 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó? Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi? Đáp án Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 3 - Đề 1 Bài 1: Tính nhanh * (a x 7 + a x 8 - a x 15) : (1 + 2 + 3 + + 10) = a x (7 + 8 – 15) : (1 + 2 + 3 + + 10) = (a x 0) : (1 + 2 + 3 + + 10) = 0 : (1 + 2 + 3 + + 10) = 0 * (18 - 9 x 2) x (2 + 4 + 6 + 8 + 10) = (18 – 18) x (2 + 4 + 6 + 8 + 10) = 0 x (2 + 4 + 6 + 8 + 10) = 0 Bài 2: Tìm x x x 5 + 122 + 236 = 633 (x : 12) x 7 + 8 = 36 (x x 5) + 122 + 236 = 633 (x : 12) x 7 = 36 – 8 (x x 5) + 358 = 633 (x : 12) x 7 = 28 (x x 5) = 633 -358 (x : 12) = 28 : 7 x x 5 = 275 x : 12 = 4 x = 275 : 5 x = 4 x 12 x = 55 x = 48 Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + + 90. Bài giải Ta viết tổng 6 + 12 + 18 + + 96 với đầy đủ các số hạng như sau: = 6 + 12 + 18 + 24 + 30 + 36 + 42 + 48 + 54 + 60 + 66 + 72 + 78 + 84 + 90 = (6 + 90) + (12 + 84) + (18 + 78) + (24 + 72) + (30 + 66) + (36 + 60) + (42 + 54) + 48 = 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 48 = 96 x 7 + 48 = 672 + 48 = 720 Bài 4: Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số?
- Bài giải Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 48 đến 126 có: (126 – 48) : 1 + 1 = 79 (số) Dãy số bắt đầu là số chẵn kết thúc là số chẵn thì số lượng số chẵn hơn số lượng số lẻ 1 số 2 lần số lẻ là: 79 – 1 = 78 (số) Số lẻ là: 78 : 2 = 39 (số) Số chẵn là: 39 + 1 = 40 (số) Đáp số: Số lẻ: 39 số Số chẵn: 40 số Từ 48 đến 99 có: (99 – 48) : 1 + 1 = 52 (số) Từ 100 đến 126 có: (126 – 100) : 1 + 1 = 27 (số) Số các chữ số là: 52 x 2 + 27 x 3 = 185 (chữ số) Đáp số: 185 chữ số Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu? Bài giải Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích tăng là: 3 x 2 = 6 (lần) Tích mới là: 354 x 6 =2124 Đáp số: 2124 Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7, 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó? Bài giải Biết hiệu giữa A và B là 891 tức là số có 3 chữ số phải lớn hơn 891. Từ ba chữ số 6, 7, 9 ta lập được số có ba chữ số khác nhau lớn hơn 891 là: 976, 967. Từ hai số 5, 8 ta lập được số có hai chữ số khác nhau là: 58 và 85. Ta có các trường hợp sau: 976 – 58 = 918 (loại) 976 – 85 = 891 (chọn) 967 – 58 = 909 (loại) 967 – 85 = 882 (loại) Vậy hai số đó là: 976 và 85 Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi? Bài giải Số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên tức là số bi xanh là 15 viên Số bi vàng là: 15 + 3 = 18 (viên) Số bi đỏ là: 15 – 4 = 11 (viên) Trong túi có tất cả số bi là: 15 + 18 + 11 = 44 (viên) Đáp số: 44 viên.
- 2. Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 3 - Đề 2 Bài 1: Tính nhanh * 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2 * 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5 Bài 2: Tính nhanh tổng sau: 3 + 7 + 11 + .+ 75. Bài 3: Tìm: 2752 - x : 5 = 2604 1876 : x = 5 (d 1) x : 7 = 5 (d 2) x × 8 + 25 = 81 Bài 6: Một cửa hàng có 1245 cái áo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán số áo. Ngày thứ hai cửa hàng bán số áo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo? Bài 7: Hồng hỏi Cúc: “Bây giờ là mầy giờ chiều?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ. Đáp án Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 3 - Đề 2 Bài 1: Tính nhanh * 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2 = 24 x (5 + 3 + 2) = 24 x 10 = 240 * 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5 = 217 x (45 + 50 + 5) = 217 x 100 = 21 700 Bài 2: Tính nhanh tổng sau: 3 + 7 + 11 + .+ 75. Bài giải Ta viết tổng 3 + 7 + 11 + .+ 75 với đầy đủ các số hạng như sau: = 3 + 7 + 11 + 15 + 19 + 23 + 27 + 31 + 35 + 39 + 43 + 47 + 51 + 55 + 59 + 63 + 67 + 71 + 75. = (3 + 75) + (7 + 71) + (11 + 67) + (15 + 63) + (19 + 59) + (23 + 55) + (27 + 51) + (31 + 47) + (35 + 43) + 39 = 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 39 = 78 x 9 + 39 = 702 + 39 = 741 Bài 3: Tìm: 2752 - x : 5 = 2604 2752 – (x : 5) = 2604 1876 : x = 5 (d 1) x : 5 = 2752 – 2604 x = (1876 – 1) : 5 x : 5 = 148 x = 1875 : 5 x = 148 x 5 x = 375 x = 740
- X × 8 + 25 = 81 x : 7 = 5 (d 2) (X × 8) + 25 = 81 x = 5 x 7 + 2 X × 8 = 81 – 25 x = 35 + 2 X × 8 = 56 x = 37 x = 56 : 8 x = 7 Bài 6: Một cửa hàng có 1245 cái áo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán số áo. Ngày thứ hai cửa hàng bán số áo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo? Bài giải Ngày thứ nhất bán được số cái áo là: 1245 : 3 = 415 (cái áo) Số áo còn lại của cửa hàng sau ngày thứ nhất là: 1245 – 415 = 830 (cái áo) Ngày thứ hai cửa hàng bán được số áo là: 830 : 5 = 166 (cái áo) Cửa hàng còn lại số áo là: 830 – 166 = 664 (cái áo) Đáp số: 664 cái áo. Bài 7: Hồng hỏi Cúc: “Bây giờ là mầy giờ chiều?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ. Bài giải Từ 12 giờ trưa đến 12 giờ đêm có 12 giờ Ta có sơ đồ: Từ 12 giờ trưa đến bây giờ đã qua số thời gian là: 10 : (1 + 3) = 4 (giờ) Vậy bây giờ là 15 giờ (12 + 3 = 15) hay 3 giờ chiều Đáp số: 3 giờ chiều.
- 3. Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 3 - Đề 3 Bài 1: Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất: a. 19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26 b. 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9 d. 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 8 Bài 2: Tính giá trị biểu thức: 63 : 7 + 24 x 2 – ( 81 – 72) 27 x 2 + 5 x 27 + 27 x 3 Bài 3: Tích của 2 số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860 Bài 4: Một đội công nhân sửa đường ngày đầu sửa được 537m đường. Ngày thứ hai đội sửa được ít hơn ngày đầu 24m và ít hơn ngày thứ ba 45m. Tính quãng đường đội sửa được trong 3 ngày. Bài 5: Bạn Hoà có 72 viên bi màu xanh và màu đỏ. Bạn Hoà nhận thấy số viên bi xanh bằng số viên bi đỏ. Hỏi bạn Hoà có bao nhiêu viên bi màu đỏ? Bao nhiêu viên bi màu xanh? Đáp án Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 3 - Đề 3 Bài 1: Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất: a. 19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26 = (19 + 21) + (18 + 22) + (17 + 23) + (16 + 24) + (14 + 26) = 40 + 40 + 40 + 40 + 40 = 40 x 5 = 200 b. 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9 = 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9 x 1 = 3 x (9 + 18 + 2 + 1) = 3 x 30 = 90 c. 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 8 = 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 2 x 4 = 64 x 4 + 18 x 4 + 18 x 4 = 4 x (64 + 18 + 18) = 4 x 100 = 400 Bài 2: Tính giá trị biểu thức: a. 63 : 7 + 24 x 2 – (81 – 72) = 63 : 7 + 24 x 2 – 9 = 9 + 24 x 2 – 9 = 9 + 48 – 9 = 48 b. 27 x 2 + 5 x 27 + 27 x 3 = 27 x (2 + 5 + 3) = 27 x 10 = 270 Bài 3: Tích của 2 số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860 Bài giải
- Nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích tăng 5 lần thừa số thứ nhất. 5 lần thừa số thứ nhất là: 860 – 645 = 215 (đơn vị) Thừa số thứ nhất là: 215 : 5 = 43 Đáp số: 43 Bài 4: Một đội công nhân sửa đường ngày đầu sửa được 537m đường. Ngày thứ hai đội sửa được ít hơn ngày đầu 24m và ít hơn ngày thứ ba 45m. Tính quãng đường đội sửa được trong 3 ngày. Bài giải Bài giải Bài giải Ngày thứ hai sửa được số m đường là: 537 – 24 = 513 (m) Ngày thứ ba sửa được số m đường là: 513 + 45 = 558 (m) Cả ba ngày sửa được số m đường là: 537 + 513 + 558 = 1608 (m) Đáp số: 1608 mét Bài 5: Bạn Hoà có 72 viên bi màu xanh và màu đỏ. Bạn Hoà nhận thấy số viên bi xanh bằng số viên bi đỏ. Hỏi bạn Hoà có bao nhiêu viên bi màu đỏ? Bao nhiêu viên bi màu xanh? Bài giải Ta có sơ đồ sau: 72 viên bi ứng với số phần là: 5 + 3 = 8 (phần) 1 phần có số bi là: 72: 8 = 9 (viên) Số viên bi xanh là: 9 x 5 = 45 (viên) Số viên bi đỏ là: 9 x 3 = 27 (viên) Đáp số: Bi xanh: 45 viên Bi đỏ: 27 viên 4. Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 3 - Đề 4 Bài 1 :Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất : a. (6 x 8 – 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15) b. 32764 - 2467 + 236 + 3467
- Bài 2: Tìm: 72 - x : 4 = 16 72 : x – 3 = 5 Bài 3: Tính nhanh: a, 45 x 5 + 45 x 4 + 45 b, 18 x 7 + 18 x 16 – 18 x 14 + 18 c, 25 x 18 x 4 x 2 Bài 4: An nghĩ một số. Nếu gấp số đó lên 3 lần rồi cộng với 15 thì được 90. Tìm số An đã nghĩ. Bài 5: Một cửa hàng cây cảnh có 48 cây quất. Sau một ngày bán chỉ còn lại số cây quất. Hỏi: a) Cửa hàng còn lại bao nhiêu cây quất? b) Đã bán bao nhiêu cây quất? Bài 6: An, Bình, Hoà được cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hoà 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở? Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 3 - Đề 4 Bài 1 :Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất : a. ( 6 x 8 – 48 ) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 ) = (48 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 ) = 0 : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 ) = 0 b. 32764 - 2467 + 236 + 3467 = (32764 + 236 ) + (3467 – 2467) = 33 000 + 1000 = 34 000 Bài 2: Tìm: 72 - x : 4 = 16 72 : x – 3 = 5 72 - (x : 4) = 16 (72 : x) – 3 = 5 x : 4 = 72 – 16 72 : x = 5 + 3 x : 4 = 56 72 : x = 8 x = 56 x 4 x = 72 : 8 x = 224 x = 9 Bài 3: Tính nhanh: a, 45 x 5 + 45 x 4 + 45 = 45 x 5 + 45 x 4 + 45 x 1 = 45 x (5 + 4 + 1) = 45 x 10 = 450 b, 18 x 7 + 18 x 16 – 18 x 14 + 18 = 18 x 7 + 18 x 16 – 18 x 14 + 18 x 1 = 18 x (7 + 16 – 14 + 1) = 18 x 10 = 180 c, 25 x 18 x 4 x 2 = (25 x 4) x (18 x 2) = 100 x 36 = 3600
- Bài 4: An nghĩ một số. Nếu gấp số đó lên 3 lần rồi cộng với 15 thì được 90. Tìm số An đã nghĩ. Bài giải Gọi số An nghĩ ra là x. Theo đề bài ta có: x x 3 + 15 = 90 (x x 3) + 15 = 90 x x 3 = 90 – 15 x x 3 = 75 x = 75 : 3 x = 25 Vậy số An nghĩ ra là 25 Bài 5: Một cửa hàng cây cảnh có 48 cây quất. Sau một ngày bán chỉ còn lại số cây quất. Hỏi: a) Cửa hàng còn lại bao nhiêu cây quất? b) Đã bán bao nhiêu cây quất? Bài giải Số cây quất còn lại của cửa hàng là: 48 : 6 = 8 (cây) Số cây quất cửa hàng đã bán là: 48 – 8 = 40 (cây) Đáp số: a. 8 cây b. 40 cây ĐỀ ÔN LUYỆN HSG LỚP 3 Bài 1. Hình tam giác ABC có 3 cạnh bằng nhau, hình tứ giác MNPQ có 4 cạnh bằng nhau. Biết cạnh hình tam giác dài hơn cạnh hình tứ giác là 10 cm và chu vi hình đó bằng nhau. Tìm độ dài cạnh của hình tam giác ABC và hình tứ giác MNPQ. Bài 2. Một hình chữ nhật có chiều rộng 12cm. Biết chu vi gấp 6 lần chiều rộng. Tính chiều dài hình chữ nhật đó? Bài 3. Biết chu vi một hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài hình chữ nhật đó gấp mấy lần chiều rộng? Bài 4. Trong một cuộc thi làm hoa, bạn Hồng làm được 25 bông hoa. Tính ra bạn Hồng làm ít hơn bạn Mai 5 bông hoa và chỉ bằng một nửa số bông hoa của Hoà. Hỏi cả ba bạn làm được bao nhiêu bông hoa? Bài 5. An, Bình, Hoà được cô giáo cho 1 số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hoà 4 nhãn vở thì số vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở? Bài 6. Có 42 bạn ở lớp 3A xếp thành 3 hàng nhưng không đều nhau. Bạn lớp trưởng chuyển 1/3 số bạn ở hàng một sang hàng hai, rồi lại chuyển 6 bạn từ hàng hai sang hàng ba, lúc này số bạn ở mỗi hàng đều bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi hàng có bao nhiêu bạn?
- Bài 7. Có 12 con chim đậu ở cành trên, số chim đậu ở cành dưới nhiều hơn cành trên là 4 con. Bây giờ 5 con ở cành trên đậu xuống cành dưới, hỏi bây giờ số chim ở cành dưới so với số chim ở cành trên thì gấp mấy lần? Bài 8. Túi thứ nhất đựng 18kg gạo, gấp 3 lần túi thứ hai. Hỏi phải lấy ở túi thứ nhất bao nhiêu kg gạo đổ sang túi thứ hai để số gạo ở hai túi bằng nhau? Bài 9. Thùng thứ nhất có 6 lít dầu, thùng thứ hai có 14 lít dầu. Hỏi phải cùng rót thêm vào mỗi thùng một số lít dầu là bao nhiêu để số dầu của thùng thứ hai gấp đôi số dầu ở thùng thứ nhất? Bài 10. Biết trong thùng có số quýt nhiều hơn số cam là 8 quả. Mẹ đã lấy ra 2 quả quýt và 2 quả cam cho hai anh em. Như vậy còn lại ở thúng số quýt gấp đôi số cam. Hỏi lúc đầu trong thùng có bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt? Bài 11. Tấm vải xanh dài gấp 3 lần tấm vải đỏ, cửa hàng đã bán được 7m vải đỏ và 37m vải xanh, như vậy số m vải còn lại ở hai tấm bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Bài 12: Viết số có 3 chữ số có hàng chục gấp 2 lần hàng đơn vị, hàng trăm gấp hai lần hàng chục. Bài 13: Viết số có 3 chữ số có hàng chục gấp 3 lần hàng đơn vị, hàng trăm bằng nửa hàng chục. Bài 14: Tính giá trị các biểu thức sau: 14 x 3 + 23 x 4 23 x 5 – 96 : 4 16 x 3 + 55 : 5 968 : 8 – 13 x 7 69 : 3 + 21 x 4 36 x 3 – 29 x 2 72 : (107 – 99) 5 x (145 – 123) Bài 15: Có 3 bao gạo mỗi bao có 53 kg. Người ta lấy bớt ra ở mỗi bao 3 kg, số gạo còn lại đóng đều vào 6 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo? (giải bằng 2 cách) Bài 16: Ngày mồng 1 của một tháng nào đó rơi vào ngày chủ nhật. Hỏi: a) Các ngày chủ nhậ tiếp theo là những ngày nào trong tháng? b) Ngày cuối tháng (31) là ngày thư mấy trong tuần? Bài 17: Số 540 thay đổi thế nào nếu: a) Xóa bỏ chữ số 0? b) Xóa bỏ chữ số 5?
- c) Thay chữ số 4 bằng chữ số 8? Bài 18: Số 45 thay đổi thế nào nếu? a) Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dó? b) Viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó? c) Viết xen chữ số 0 vào giữa hai chữ số 4 và 5? Bài 19: Tìm x, biết: a) X là số liền sau của số 999. b) X là số liền sau của số a. Bài 20: Biết 16 chia cho x được 4. Hỏi 64 chia cho x được mấy? 80 chia cho x được mấy? Bài 21. Nếu số a chia cho 5 được thương là 15, số c chia cho 15 được thương là 5 thì tổng (a + c) chia cho 2 được thương là bao nhiêu? Bài 22. Trong một phép trừ, tổng của số trừ với hiệu bằng 60. Tìm số bị trừ của phép trừ đó? Bài 23. Tích của hai số gấp 5 lần thừa số thứ nhất. Tìm thừa số thứ hai. Bài 24. Tích của hai số là 75 và gấp 5 lần thừa số thứ hai. Hỏi tích đó gấp mấy lần thừa số thứ nhất? Bài 25. Trong một phép chia, số bị chia gấp 7 lần số chia. Tìm thương của phép chia đó? Bài 26. Cho dãy số: 2, 4,6,10,12 Hỏi: a) Số hạng thứ 20 là số nào? b) Số 93 có ở trong dãy số trên không? Vì sao? c) Số 96 là số hạng thứ mấy của dãy? Bài 27. Để đánh số trang một cuốn sách dày 150 trang ta cần dùng bao nhiêu chữ số? Bài 28. Tích của hai số là 75. Bạn A viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất và giữ nguyên thừa số thứ hai rồi nhân 2 số với nhau. Hỏi tích mới là bao nhiêu? Bài 29. Khi nhân 1ab với 6, bạn A quên mất chữ số 1 ở hàng trăm. Hỏi tích bị giảm đi bao nhiêu đơn vị?
- Bài 30. Thương của hai số thay đổi thế nào nếu số bị chia giảm đi 2 lần và giữ nguyên số chia? Bài 31. Gia đình bạn Bình có 3 người thì bình quân mỗi người thu nhập được 250 nghìn đồng một tháng. Nếu gia đình bạn Bình thêm 3 người nửa mà tổng thu nhập không thay đổi thì bình quân mỗi người thu nhập được bao nhiêu nghìn đồng một tháng? Bài 32. Trong một phép trừ, tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 100. Tìm số trừ? Bài 33. Tìm thương của hai số khác không, biết hiệu của hai số bằng không. Tìm thương của hai số biết thương đó gấp 2 lần số bé nhưng chỉ bằng nửa số lớn? Bài 34. Tìm ba số, biết số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai, số thứ hai bé hơn số thứ ba là 5 và tổng cả ba số là 55? Bài 35. a) Gấp đôi một nửa của 48 được bao nhiêu? b) Lấy một nửa của một tá đôi đũa thì được mấy chiếc đũa? Bài 36. Tích của hai số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng thêm 5 đơn vị vào số thứ hai thì tích mới sẽ là 860. Bài 37. Tổng của hai số là 64,nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 5 và dư là 4. Tìm hiệu hai số đó? Bài 38. Hai số có hiệu là 95. Nếu xoá bỏ chữ số 5 ở tận cùng của số lớn thì ta được số bé. Tìm tổng hai số đó? Bài 39. Tính nhanh: a) 37 x 18 - 9 x 74 + 100 b) 15 x 2 + 15 x 3 - 15 x 5 = Bài 40. Hình tam giác ABC có 3 cạnh bằng nhau, hình tứ giác MNPQ có 4 cạnh bằng nhau. Biết cạnh hình tam giác dài hơn cạnh hình tứ giác là 10cm và chu vi hình đó bằng nhau. Tìm độ dài cạnh của hình tam giác ABC và hình tứ giác MNPQ. Bài 41. Một hình chữ nhật có chiều rộng 12cm. Biết chu vi gấp 6 lần chiều rộng. Tính chiều dài hình chữ nhật đó? Bài 42. Biết chu vi một hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài hình chữ nhật đó gấp mấy lần chiều rộng? Bài 43. Trong một cuộc thi làm hoa, bạn Hồng làm được 25 bông hoa. Tính ra bạn Hồng làm ít hơn bạn Mai 5 bông hoa và chỉ bằng một nửa số bông hoa của Hoà. Hỏi cả ba bạn làm được bao nhiêu bông hoa?
- Bài 44. An, Bình, Hoà được cô giáo cho 1 số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hoà 4 nhãn vở thì số vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở? Bài 45. Có 42 bạn ở lớp 3A xếp thành 3 hàng nhưng không đều nhau. Bạn lớp trưởng chuyển 1/3 số bạn ở hàng một sang hàng hai, rồi lại chuyển 6 bạn từ hàng hai sang hàng ba, lúc này số bạn ở mỗi hàng đều bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi hàng có bao nhiêu bạn? Bài 46. Có 12 con chim đậu ở cành trên, số chim đậu ở cành dưới nhiều hơn cành trên là 4 con. Bây giờ 5 con ở cành trên đậu xuống cành dưới, hỏi bây giờ số chim ở cành dưới so với số chim ở cành trên thì gấp mấy lần? Bài 47. Túi thứ nhất đựng 18kg gạo, gấp 3 lần túi thứ hai. Hỏi phải lấy ở túi thứ nhất bao nhiêu kg gạo đổ sang túi thứ hai để số gạo ở hai túi bằng nhau? Bài 48. Thùng thứ nhất có 6lít dầu, thùng thứ hai có 14 lít dầu. Hỏi phải cùng rót thêm vào mỗi thùng một số lít dầu là bao nhiêu để số dầu của thùng thứ hai gấp đôi số dầu ở thùng thứ nhất? Bài 49. Biết trong thùng có số quýt nhiều hơn số cam là 8 quả. Mẹ đã lấy ra 2 quả quýt và 2 quả cam cho hai anh em. Như vậy còn lại ở thúng số quýt gấp đôi số cam. Hỏi lúc đầu trong thùng có bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt? Bài 50. Tấm vải xanh dài gấp 3 lần tấm vải đỏ, cửa hàng đã bán được 7m vải đỏ và 37m vải xanh, như vậy số m vải còn lại ở hai tấm bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Bài 51. Bạn An đếm bút chì đựng trong hộp. Nếu đếm theo chục thì được 6 chục bút chì. Hỏi nếu đếm theo tá thì được bao nhiêu tá bút chì? Bài 52. Cả gà và thỏ đếm được 24 cái chân. Biết số đầu gà bằng số đầu thỏ. Đố bạn biết có mấy con gà có mấy con thỏ? Bài 53. 24 cái bánh nướng đựng đều trong 6 hộp. Cô giáo mua về cho lớp mẫu giáo 5 hộp bánh như vậy và chia đều cho các cháu, mỗi cháu được nửa cái. Hỏi lớp mẫu giáo đó có bao hiêu cháu? Bài 54. Có 6 gói kẹo, bạn Mai lấy ra ở mỗi gói 10 cái kẹo thì thấy số kẹo còn lại ở 6 gói bằng đúng số kẹo ở 4 gói nguyên. Hỏi mỗi gói kẹo có bao nhiêu cái? Bài 55. Trong nửa giờ Mai làm được 6 bông hoa, còn Hồng để làm được 10 bông hoa loại đó phải mất 40 phút. Hỏi ai làm nhanh hơn? Bài 56. Để cưa một khúc gỗ thành 2 đoạn phải mất 10 phút. Hỏi muốn cưa khúc gỗ đó thành 4 đoạn thì mất bao nhiêu phút?
- Bài 57. Anh đi từ nhà đến trường hết 1/6 giờ, em đi từ nhà đến trường hết 1/3 giờ. Hỏi ai đi nhanh hơn? Nếu em đi học mà đi trước anh 5 phút thì anh có đuổi kịp em không? nếu có thì đuổi kịp ở chỗ nào trên quãng đường đó? Bài 58. Túi thứ nhất đựng 8 kg gạo bằng 1/3 túi thứ hai. Hỏi túi thứ hai đựng nhiều hơn túi thứ nhất bao nhiêu kg gạo? số gạo đựng trong cả hai túi gấp mấy lần số gạo đựng trong túi thứ nhất? Bài 59. Bạn Tâm được 1/3 túi kẹo nhỏ, bạn Thắng được 1/5 gói kẹo to, như vậy hai bạn có số kẹo bằng nhau, biết số kẹo ở túi to nhiều hơn số kẹo ở túi nhỏ là 20 cái. Hỏi mỗi gói kẹo có bao nhiêu cái? Bài 60. Hiện nay em 4 tuổi,anh 10 tuổi. Hỏi mấy năm nưủa tuổi anh gấp đôi tuổi em? Bài 61. Hiện nay con 8 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi trước đây mấy năm tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ? Bài 62. Tuổi của Hoa cách đây 3 năm gấp 3 lần tuổi của Hoa trước đây 3 năm. Hỏi hiện nay Hoa mấy tuổi? Bài 63. Tìm x: a) X - 13 x 3 = 45 b) 4 x 8 + 19 - x = 28 Bài 64. Dãy số chẵn liên tiếp từ 2 đến 246 có bao nhiêu số hạng? Bài 65. Hùng có 16 que tính, Minh có nhiều hơn Hùng 7 que tính nhưng ít hơn Hải 3 que tính. Hỏi cả 3 bạn có bao nhiêu que tính? Bài 66. Tấm vải xanh dài gấp 3 lần tấm vải đỏ, cửa hàng đã bán được 7m vải đỏ và 37 m vải xanh. Như vậy số mét vải còn lại ở hai tấm bằng nhau. Hỏi lúc chưa bán mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Bài 67. Tìm diện tích một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật dài 12 cm, chiều rộng bằng nửa chiều dài? Bài 68. Bác An cắt 1 sợi dây. Bác cắt được 4 nhát, mỗi đoạn có 2m. Hỏi sợi dây đó dài bao nhiêu mét? Bài 69. Lan học xong bài hết 1 giờ 20 phút. Hồng học xong bài nhiều hơn Lan 15 phút. Hỏi cả hai bạn học xong bài hết thời gian bao nhiêu phút? Bài 70. Có 32 lít dầu được rót vào các chai. Mỗi chai chỉ đựng được 5 lít. Hỏi phải dùng mấy chai để đựng hết chỗ dầu trên? Bài 71. Thực hiện các phép tính sau: a. (5 + 2) x 10 x 5 = b. (10 + 3) x 4 + (8 - 6) x 3 = c. (9 - 4) x 5 x2 = d. (6 + 5) x 2 + (8 - 1) x 3 =
- Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3 - Đề 1 I/ Trắc nghiệm: Ghi lại chữ đặt trước kết quả đúng: 1. Số lớn nhất có 3 chữ số là: a. 989 b. 100 c. 999 d. 899 2. Khoảng thời gian từ 8 giờ kém 10 phút đến 8 giờ 30 phút là: a. 20 phút b. 30 phút c. 40 phút d. 50 phút 3. Trong các phép chia có dư với số chia là 7, số dư lớn nhất là: a. 4 b. 5 c. 6 d. 7 4. Số gồm 3 đơn vị, 7trăm, 8 chục và 2 nghìn là: a. 3782 b. 7382 c. 3782 d. 2783 II/ Tự luận: Bài 1: Tìm số có ba chữ số biết chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị. Bài 2: Ngày 6 tháng 7 là thứ ba. Hỏi ngày 5 tháng 9 cùng năm đó là thứ mấy? Bài 3: Ông năm nay hơn cháu 63 tuổi, hai năm nữa ông sẽ gấp 8 lần tuổi cháu. Hỏi hiện nay cháu bao nhiêu tuổi, ông bao nhiêu tuổi. Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3 - Đề 2 I/ Trắc nghiệm: Ghi lại chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1. Cho dãy số: 2780, 2790 , . . . , . . . hai số ở chỗ chấm là A. 2791, 2792 B. 2750, 2760 C .2800, 2810 2. Cho phép chia 895 : 3. Tổng của số bị chia, số chia, thương là A. 197 B. 298 C. 1097 D. 1197 3. Số có hai chữ số mà tổng của chúng bằng 14 và hiệu của chúng bằng 4 là: A. 84, 48 B. 95, 59 C.62, 26 4. Số nào cộng với 17 090 để có tổng bằng 20 000: A. 2010 B. 2910 C. 3010 D. 1003
- II/ Tự luận: Bài 1: Năm nay mẹ 30 tuổi, hơn con 26 tuổi. Hỏi trước đây 2 năm tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ? Bài 2: Có 62 m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 m. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy m vải? Bài 3: Hãy cắt một hình vuông thành 3 mảnh và ghép thành một hình tam giác. Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3 - Đề 3 I/ Trắc nghiệm: Ghi lại chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1. 5m 6cm = cm, số cần điền vào chỗ chấm là: A. 56 B. 506 C. 560 D. 6006 2. 1/3 kg 1/2 giờ, số cần điền là: A. > B. < C. = D. không có dấu nào 3. Trong một phép chia hết, số bị chia là số có 3 chữ sốvà chữ số hàng trăm bé hơn 8, số chia là 8 thương trong phép chia đó là: A. Số có một chữ số B. Số có 2 chữ số C. Số có 3 chữ số. 4. Phép chia nào đúng? A. 4083 : 4 = 102 (dư 3) B. 4083 : 4 = 120 (dư 3) C. 4083 : 4 = 1020 (dư 3) D. 4083 : 4 = 12 (dư 3) II/ Tự luận: Bài 1: Có hai chuồng lợn, mỗi chuồng có 12 con. Người ta chuyển 4 con lợn từ chuồng thứ nhất sang chuồng thứ hai. Hỏi khi đó số lợn ở chuồng thứ nhất bằng một phần mấy số lợn ở chuồng thứ hai? Bài 2: Năm nay mẹ 30 tuổi, gấp 5 lần tuổi con. Hỏi sau mấy năm nữa tuổi con sẽ bằng 1/4 mẹ ? Bài 3: Một đoàn khách du lịch có 35 người đi thăm quan chùa Hương bằng xe ô tô. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe ôtô để chở hết số khách đó. Biết rằng mỗi xe chỉ chở được 7 người (kể cả người lái xe).