Bài kiểm tra môn Tiếng Việt 4 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão - Năm học 2024-2025 (Kèm hướng dẫn chấm)(Lê Thị Ngọc Trâm)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra môn Tiếng Việt 4 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão - Năm học 2024-2025 (Kèm hướng dẫn chấm)(Lê Thị Ngọc Trâm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_mon_tieng_viet_4_truong_th_an_thang_huyen_an_la.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra môn Tiếng Việt 4 - Trường TH An Thắng, Huyện An Lão - Năm học 2024-2025 (Kèm hướng dẫn chấm)(Lê Thị Ngọc Trâm)
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG TH AN THẮNG Môn TIẾNG VIỆT - Lớp 4 NĂM HỌC 2024 - 2025 Thời gian: 70 phút không kể thời gian giao đề. A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm ) I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm ): Giáo viên chủ nhiệm tự kiểm tra. - Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng và diễn cảm một đoạn văn hoặc khổ thơ ( với tốc độ khoảng 75 tiếng/ phút ) trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 6 ( Tiếng Việt lớp 4 - Sgk tập 1 ) do học sinh bắt thăm. II. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt : ( 7 điểm ) - ( 35') BẢO TÀNG DÂN TỘC HỌC Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam giữa Thủ đô Hà Nội là nơi sum vầy của 54 dân tộc anh em. Khu nhà hai tầng có hình dáng như chiếc trống đồng khổng lồ. Đây là nơi trưng bày những bộ sưu tập về từng dân tộc như Thái, Hmông, Ê-đê, Chăm, Khmer, Đến đây, ta có thể thấy những đồ vật rất gần gũi với đời sống hằng ngày của các dân tộc. Đây là những con dao, cái gùi, chiếc khố, ống sáo, cây đàn. Đây là căn nhà sàn người Thái thấp thoáng những cô gái cồng chiêng, giáo mác cổ kính. Những bức tượng nhà mồ nổi bật nét đặc sắc của các dân tộc Tây Nguyên. Ngồi trong bảo tàng, ta có thể xem những cuốn phim về lễ hội đâm trâu của người Ba-na, cảnh chơi xuân của người Hmông hay đám ma của người Mường... Đi thăm khắp bảo tàng, ta cảm thấy như được sống trong không khí vui vẻ, đầm ấm của một ngôi nhà chung – ngôi nhà của các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam. (Theo Hương Thủy – Sách BTTV Kết nối tri thức) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. (0,5 điểm) Khu nhà bảo tàng Dân tộc Việt Nam có hình dáng như vật gì? A. Như chiếc chiêng đồng khổng lồ. B. Như chiếc đàn bầu khổng lồ. C. Như chiếc trống đồng khổng lồ. Câu 2. (0,5 điểm) Bảo tàng có những đồ vật nào rất gần với đời sống hằng ngày của các dân tộc? A. Con dao, cái gùi, chiếc khố, ống sáo, cây đàn. B. Con dao, cái gùi, chiếc khố, cồng chiêng, giáo mác. C. Con dao, cái gùi, chiếc khố, giáo mác, tượng nhà mồ. Câu 3. (0,5 điểm) Đi thăm khắp bảo tàng, mọi người cảm thấy được điều gì? A. Được sống trong không khí sum vầy, đầm ấm của ngôi nhà chung của các dân tộc anh em. B. Được sống trong không khí vui vẻ, đầm ấm của ngôi nhà chung của các dân tộc anh em. C. Được sống trong không khí vui vẻ, đông đúc của ngôi nhà chung của các dân tộc anh em. Câu 4. (0,5 điểm) Ngồi trong bảo tàng, ta có thể xem được những cuốn phim gì? A. Các chàng trai Mông ngồi thổi kèn trên vách núi, cô gái Thái ngồi dệt vải.
- B. Lễ hội đâm trâu của người Ba – na, cô gái Thái ngồi dệt vải thổ cẩm. C. Lễ hội đâm trâu của người Ba – na, cảnh chơi xuân của người Hmông, đám ma của người Mường... Câu 5. (1 điểm) Tác giả khám phá ra điều gì ở bảo tàng Dân tộc học Việt Nam? ........................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Câu 6. (1 điểm) Viết lại tên các cơ quan, tổ chức dưới đây cho đúng. a. Trường tiểu học An thắng => Sửa lại: .. b. quỹ Nhi đồng liên hợp quốc => Sửa lại: .. Câu 7. (1 điểm) Từ được in đậm trong các câu sau là danh từ hay động từ? a. Em ước mơ sau này trở thành bác sĩ. . b. Ước mơ của em là trở thành bác sĩ. . Câu 8. (1 điểm) Mỗi dòng sau đây đều có 1 từ không phải là động từ. Gạch chân từ đó. A. sông, nói, cười, bay, đậu B. hót, đi, đứng, hoa, múa Câu 9. (1 điểm) Đặt câu có sử dụng một danh từ riêng chỉ tên một quốc gia. ........................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... B. KIỂM TRA VIẾT : ( 10 ĐIỂM ): ( 35 phút ) Đề bài: Viết bài văn kể lại một câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe. UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG TH AN THẮNG Môn Tiếng Việt - Lớp 4 NĂM HỌC 2024 - 2025
- I. PHẦN ĐỌC HIỂU II. PHẦN ĐỌC HIỂU Câu 1: C ( 0,5 điểm ) Câu 2: A ( 0,5 điểm ) Câu 3: B ( 0,5 điểm ) Câu 4: C ( 0,5 điểm ) Câu 5( 1 điểm ): Ví dụ: Những nét văn hóa độc đáo của các dân tộc anh em. -Không khí đầm ấm của ngôi nhà chung – ngôi nhà của các dân tộc anh em. Câu 6: (1 điểm) -Trường Tiểu học An Thắng -Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc Câu 7: (1điểm): a. Em ước mơ sau này trở thành bác sĩ. => Là động từ b. Ước mơ của em là trở thành bác sĩ. => Là danh từ Câu 8: (1 điểm) A. sông, nói, cười, bay, đậu B. hót, đi, đứng, hoa, múa Câu 9: (1 điểm): HS đặt câu đúng yêu cầu, trình bày đúng. II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm B. VIẾT ( 10 điểm ) Bài viết đảm bảo được các yêu cầu sau: - Trình bày dưới dạng một bài văn, có số lượng câu từ 12 câu trở lên, kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. + Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu về câu chuyện định kể + Thân bài: (8 điểm) Kể lại câu chuyện theo trình tự diễn ra các sự việc + Kết bài: (1 điểm) Nêu suy nghĩ, cảm xúc về câu chuyện. - Lưu ý: + Câu văn viết đủ ý, bố cục đầy đủ, rõ ràng (8 điểm) + Chữ viết đẹp, đúng chính tả: (2 điểm) - Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu. Người ra đề Lê Thị Ngọc Trâm

