Bài kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_5_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- UBND HUYỆN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH-THCS NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: TIẾNG VIỆT 5 Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề ) Họ và tên học sinh: Lớp 5A Điểm Lời nhận xét của giáo viên chấm bài A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng: GV cho HS bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài tập đọc sau: - Quang cảnh làng mạc ngày mùa (SGK Tiếng Việt 5- Tập 1 trang 10) - Những con sếu bằng giấy (SGK Tiếng Việt 5- Tập 1 trang 36) - Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai (SGK Tiếng Việt 5- Tập 1 trang 54) - Đất Cà Mau (SGK Tiếng Việt 5- Tập 1 trang 89) II. Đọc bài Những người bạn tốt (SGK TV 5 - Tập 1 trang 64) và trả lời các câu hỏi. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? A. Đánh rơi đàn. B. Vì bọn cướp đòi giết ông. C. Đánh nhau với thủy thủ. D. Vì A-ri-ôn thích bơi. Câu 2: Khi tiếng đàn, tiếng hát của ông cất lên điều gì đã xảy ra? A. Bọn cướp nhảy xuống biển. B. Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu. Để hát cùng ông. C. Tàu bị chìm. D. Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu. Say sưa thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ tài ba. Câu 3: Hành trình có nghĩa là: A. Đi du lịch. B. Chuyến đi xa, dài ngày. C. Nghỉ ngơi dài ngày ở một chỗ. D. Đi về trong ngày. Câu 4: Em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? Câu 5: Trong câu “Đúng lúc đó, A-ri-ôn bước ra” Bộ phận chủ ngữ là: A. Bước ra B. A-ri-ôn C. Đúng lúc đó D. Lúc đó A-ri-ôn
- Câu 6: Tìm từ trái nghĩa với từ “phá hoại” và đặt câu với từ vừa tìm được. Từ tìm được: Đặt câu: Câu 7: Từ nào đồng nghĩa với từ “bao la” A. Bát ngát. B. Nho nhỏ C. Lim dim. D. To lớn Câu 8: Viết tiếp vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ in đậm cho hoàn chỉnh câu tục ngữ sau: Một miếng khi đói bằng một gói khi Câu 9: Cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? A. Hiền từ thông minh. B. Cá heo là bạn của A-ri-ôn. C. Thủy thủ độc ác, không có tính người. Cá heo thông minh, tốt bụng, biết cứu người. D. Cá heo thông minh, tốt bụng, biết cứu người. Câu 10: Ý chính của bài văn là gì? A. Ca ngợi đoàn thủy thủ dũng cảm giết người. B. Ca ngợi sự tài ba của A-ri-ôn. C. Khen ngợi sự thông minh của cá heo. D. Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo với con người. B – KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả nghe – viết: Kì diệu rừng xanh (từ Nắng trưa đến cảnh mùa thu.)
- 2. Tập làm văn: (7 điểm) Em hãy Tả một cảnh thiên nhiên ở địa phương mà em thích nhất. Bài làm
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 A – Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0,5 điểm (Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm) c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 - 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau: Câu 1 2 3 5 7 8 9 10 Đáp án B D B B A no C D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 Câu 4: (1 điểm) Cá heo là loài cá thông minh, tình nghĩa biết cứu giúp khi người gặp nạn. Câu 6: (1 điểm) Ví dụ giữ gìn, bảo quản. Đặt câu: Ví dụ Bạn An luôn giữ gìn sách vở cẩn thận. B – Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết: (3 điểm) - GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút. - Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 2 điểm. - Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (7điểm) Đánh giá, cho điểm - Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 7 điểm: + Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, than bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT 5 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Cộng 1 1. Kiến thức tiếng Số câu 1 2 1 1 5 Việt, văn học Câu số 3 5, 8 7 6 Số điểm 0,5 1 0,5 1 a. Đọc thành Số câu 1 1 tiếng 2 Câu số Số điểm 0,5 Số câu 2 2 1 5 b. Đọc hiểu Câu số 1, 2 4, 9 10 Số điểm 1 2 1 Số câu 1 1 a. Viết Chính tả 3 Câu số B.I Số điểm 3 b. Viết đoạn, Số câu 1 1 bài Câu số B.II Số điểm 7