Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_lop.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TH TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2022 -2023 Môn: Toán – Lớp 2 ( Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên :..................................................SBD .............,. Lớp: 2............. I.PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: (1 điểm) a) Giá trị của chữ số 6 trong 367 là: A. 600 B. 6 C.60 D. 67 b) Số gồm 3 trăm, 0 chục và 9 đơn vị được viết là: A. 39 B. 309 C. 390 D. 930 Câu 2: (1 điểm) a) Cột cờ trường em cao khoảng: A. 5km B. 5dm C. 5cm D. 5m b) 45km + 13km = . A. 58 B. 58 km C. 56 km D. 54 km Câu 3: (1 điểm) a, Hình nào dưới đây là khối trụ? A B C D b, Độ dài của đường gấp khúc MNPQ là: A. 9cm B. 10cm C. 6cm D.8cm Câu 4: (1đ) Ba bạn Linh, Nga và Loan đến lớp học vẽ. Giờ bắt đầu vào lớp là 7 giờ 30 phút. Hôm đó Linh đến lúc 7 giờ 15 phút, Nga đến lúc 8 giờ và Loan đến lúc 7 giờ 30 phút. Hỏi bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học? A. Bạn Linh B. Bạn Nga C. Bạn Loan
- II. PHẦN TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: Đặt tính và tính ( 2 điểm) 423 + 245 643 – 240 762 – 29 413 + 44 Câu 2: (1đ) Điền số thích hợp vào chỗ trống: 3m6cm = ...............cm 5dm2cm = ...............cm 400 cm = ..............m 2km = .......................m Câu 3: (2 điểm) Cô giáo có 40 quyển vở. Cô chia đều số vở đó cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn nhận được mấy quyển vở ? ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... . Câu 4: (1 điểm) Tìm tổng của số lớn nhất có hai chữ số và 101. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH TRẦN TẤT Năm học: 2022 – 2023 VĂN Môn: Toán – Lớp 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1 2 3 4 Mức 1 1 1 2 Điểm 1 1 1 1 a. C a. D a. B Đáp án A b. B b. B b. A II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5đ 423 + 245 = 668 643 – 240 = 403 762 – 29 = 733 413 + 44= 457 Câu 2: (1đ) Điền đúng mỗi phép tính được 0,25đ: 3m6cm = 303 cm 5dm2cm = 52 cm 400 cm = 4 m 2km = 2000 m Câu 3: (2điểm) Bài giải: Mỗi bạn nhận được số vở là: (1 điểm) 40 : 5 = 8 (quyển) (0,75 điểm) Đáp số: 8 quyển vở (0,25 điểm) Câu 4: (1 điểm) Bài giải: Số lớn nhất có hai chữ số là: 99 ( 0,5đ) Tổng của hai số là: 99 + 101 = 200 ( 0,25đ) Đáp số: 200 ( 0,25đ) - Lưu ý: Câu trả lời sai, phép tính đúng không cho điểm
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TH TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2022 -2023 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 ( Thời gian làm bài 65 phút) Họ và tên :..................................................SBD .............,. Lớp: 2............. A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 Đ) I. Đọc thành tiếng:(4 điểm)- GVCN kiểm tra II. Đọc hiểu: (6 điểm) - 25 phút Đọc thầm bài văn sau và trả lời các câu hỏi: MÙA VÀNG Thu về, những quả hồng đỏ mọng, những hạt dẻ nâu bóng, những quả na mở to mắt, thơm dìu dịu. Biển lúa vàng ươm. Gió nổi lên và sóng lúa vùng dập dồn trải tới chân trời. Minh ríu rít bên mẹ: - Mẹ ơi, con thấy quả trên cây đều chín hết cả rồi. Các bạn ấy đang mong có người đến hái đấy. Nhìn quả chín ngon thế này, chắc các bác nông dân vui lắm mẹ nhỉ? - Đúng thế con ạ. - Nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm phải không mẹ? Mẹ âu yếm nhìn Minh và bảo: - Con nói đúng đấy! Mùa nào thức ấy. Nhưng để có cái thu hoạch, trước đó người nông dân phải làm rất nhiều việc. Họ phải cày bừa, gieo hạt và chăm sóc. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa kết trái và chín rộ đấy. - Mẹ ơi, con hiểu rồi. Công việc của các bác nông dân vất vả quá mẹ nhỉ? (Theo Những câu chuyện hay, những bài học quý) * Dựa vào bài đọc, ghi chữ cái trước đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1.(0,5đ) Mùa thu về có những quả, hạt gì chín, thơm ? A. Quả hồng, cam B. Quả hồng, na, hạt dẻ C. Hồng, na. D. hạt dẻ, cam Câu 2. ( 0,5đ)Trước mùa thu hoạch, các bác nông dân phải làm những gì ? A. cày bừa B. cày bừa và gieo hạt C. Cày bừa, gieo hạt, chăm sóc . D. Dẫy cỏ Câu 3. (0,5đ) Để thu hoạch tốt, ngoài công sức của người nông dân còn phụ thuộc điều gì nữa ? A. Thời tiết B. Nước C. Công an D. Côn trùng Câu 4. Từ chỉ sự vật trong câu: Những quả hồng đỏ mọng là ( 0,5 đ )
- A. quả hồng. B. đỏ mọng. C. quả hồng, đỏ mọng. Câu 5 : (1đ) Trong bài “Mùa vàng” có mấy câu hỏỉ? A. Một câu B. Hai câu C. Ba câu Câu 6. "Biển lúa vàng ươm" thuộc kiểu câu nào? ( 1 đ ) A. Câu giới thiệu. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu nêu đặc điểm. Câu 7. Dấu câu thích hợp điền vào ô trống là ( 1đ ) Một hôm □ Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ. A. Dấu hỏi chấm B. Dấu phẩy C. Dấu chấm Câu 8. (1đ) Trong câu “Đám mây xốp, nhẹ trông như một chiếc gối bông xinh xắn. Các từ chỉ đặc điểm là: A. đám mây, nhẹ, xinh xắn. B. xốp, nhẹ, chiếc gối bông. C. nhẹ, chiếc gối bông, xinh xắn. D. xốp, nhẹ, xinh xắn. II. KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả: (nghe -viết) 15 phút (4 điểm) GV đọc cho HS viết bài: Chiếc rễ đa tròn (Sách Tiếng Việt 2,tập 2/104) (Viết đoạn: “Nhiều năm sau . hình tròn như thế”.) 2. Tập làm văn: 25 phút (6 điểm) Hãy viết 4 -5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em theo các câu hỏi gợi ý sau: - Tên đồ dùng là gì ? - Nó có gì nổi bật về hình dạng, kích thước, màu sắc , ? - Nó được dùng để làm gì ? - Em có cảm nghĩ gì khi đồ vật đó có trong nhà của mình ?
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH TRẦN TẤT Năm học: 2022 – 2023 VĂN Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 I. Kiểm tra Đọc (10Đ) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) GV kết hợp kiểm tra qua các tiết ôn tập cuối học kì. - GV ghi tên các bài tập đọc, đánh số trang vào phiếu để HS bắt thăm. HS đọc xong GV nêu câu hỏi gắn với nội dung bài đọc để HS trả lời. • HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 1 điểm. • Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm. • Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ: 1 điểm. • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Đọc hiểu: (6 điểm) Câu 1- Câu 2- Câu 3- Câu 4- Câu 5- Câu 6- Câu 7- Câu 8- 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 1đ 1đ B C A A C C B D II. Kiểm tra Viết: (10đ) 1. Chính tả (4 điểm) - Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, đúng tốc độ, đúng cỡ chữ, kiểu chữ, không mắc quá 2 lỗi chính tả (4 điểm) - Trừ điểm theo từng lỗi cụ thể (chữ viết không đều; mắc cùng một lỗi nhiều lần chỉ trừ điểm một lần ) 2. Tập làm văn (6 điểm) - HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo đúng nội dung đề bài (3điểm). - Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. - Kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm. - Có sáng tạo: 1 điểm.

