Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_5_tr.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TH TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2022 -2023 Môn: Toán – Lớp 5 ( Thời gian làm bài 80 phút) Họ và tên :..................................................SBD .............,. Lớp: 5............. A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)- GVCN kiểm tra II. Kiểm tra đọc kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) -35 phút I. Học sinh đọc thầm bài đọc sau: ÚT VỊNH Nhà Út Vịnh ở ngay bên đường sắt. Mấy năm nay, đoạn đường này thường có sự cố. Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Lắm khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu. Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua. Vịnh nhận việc khó nhất là thuyết phục Sơn - một bạn rất nghịch, thường chạy trên đường tàu thả diều. Thuyết phục mãi, Sơn mới hiểu ra và hứa không chơi dại như vậy nữa. Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi. Vịnh đang ngồi học bài, bỗng nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi dài như giục giã. Chưa bao giờ tiếng còi tàu lại kéo dài như vậy. Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn : - Hoa, Lan, tàu hỏa đến ! Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu vừa réo còi vừa ầm ầm lao tới. Không chút do dự, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tất. Biết tin, cha mẹ Lan chạy đến. Cả hai cô chú ôm chầm lấy Vịnh, xúc động không nói nên lời. Theo TÔ PHƯƠNG * Dựa vào nội dung bài đọc, ghi lại câu trả lời đúng và hoàn thành các yêu cầu sau: Câu 1: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? (0,5đ) A. Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố. B. Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường, lúc thì tháo cả ốc gắn các thanh ray. C. Nhiều khi bọn trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu chạy qua. D. Tất cả các ý trên. Câu 2: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? (0,5 đ) A. Thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy thả diều trên đường tàu. B. Đã thuyết phục bạn này không thả diều trên đường tàu nữa. C. Cả hai ý trên đều sai. D. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 3: Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ? (0,5 đ) A. Thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
- B. Thấy tàu đang chạy qua trên đường trước nhà Út Vịnh. C. Thấy tàu đang đỗ lại trên đường trước nhà Út Vịnh. D. Thấy hai bạn nhỏ đứng trong nhà nhìn tàu chạy qua trên đường tàu. Câu 4: Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu ? (0,5 đ) A. Hai bạn nhỏ đang chơi trên đường tàu, Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn. B. Hai bạn nhỏ đang chơi trên đường tàu, Vịnh chạy ra khỏi nhà chặn tàu lại. C. Hai bạn nhỏ đang chơi trên đường tàu, Vịnh khóc và la lớn. D. Hai bạn nhỏ đang chơi trên đường tàu, Vịnh cùng chơi với hai bạn nhỏ. Câu 5: Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? (0,5 đ) A. Yêu hai bạn nhỏ quê em và đường sắt. B. Yêu hai bạn nhỏ quê em. C. Yêu đường sắt quê em. D. Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông. Câu 6: Ý nghĩa của câu chuyện này là : (0,5 đ) A. Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai. B. Thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt. C. Dũng cảm cứu em nhỏ. D. Tất cả các ý trên. Câu 7: Câu “Hoa, Lan, tàu hỏa đến !” (1đ) A. Câu cầu khiến. B. Câu hỏi C. Câu cảm. D. Câu kể Câu 8: Dấu phẩy trong câu: “Mấy năm nay, đoạn đường này thường có sự cố.” có tác dụng gì ? (1 đ) A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. C. Ngăn cách các vế trong câu ghép. D. Ngăn cách các vế trong câu đơn. Câu 9.(1đ) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: Từ đầu thế kỉ XIX đến sau năm 1945, ở một số vùng, người ta mặc áo dài kể cả khi lao động nặng nhọc. Câu 10(1đ) Thêm vế câu thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành câu ghép. Mùa xuân đã về, II. CHÍNH TẢ: (3đ) - 15 phút Bài : Tà áo dài Việt Nam (Tiếng Việt 5 tập 2 trang 122) Viết đoạn: Áo dài phụ nữ chiếc áo dài tân thời. III. TẬP LÀM VĂN: (7đ ) - 30 phút Đề bài: Tả một người thân của em.
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH TRẦN TẤT VĂN Năm học: 2022 – 2023 Môn: Tiếng Việt – Lớp 5 A. Kiểm tra Đọc ( 10đ) 1. Đọc thành tiếng : Đọc một trong các bài tập đọc đã học. (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ D D A C D D A B Câu 9.( 1đ) Tìm đúng mỗi từ được 0,5đ Hai từ đồng nghĩa với từ “êm đềm” là: êm ả, yên ả Câu 10. (1đ) Từ đầu thế kỉ XIX đến sau năm 1945, ở một số vùng, người ta //mặc áo dài kể cả khi lao động nặng nhọc. TN TN CN VN - Gạch chân đúng mỗi loại được 0,25đ Câu 11.(1đ) Mùa xuân đã về, cây cối đam chồi nảy lộc Hay: Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở. A. Kiểm tra Viết ( 10đ) I- Chính tả: (3 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 3 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng qui định trừ: 0,2 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,25 điểm toàn bài (nếu phạm 1 nội dung trừ 1điểm). II. Tập làm văn: (7đ) Đảm bảo các yêu cầu sau đây được 7 điểm: + Viết được bài văn tả đúng nội dung, đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã cho. Mở bài : (1điểm) Giới thiệu người định tả. Thân bài : (4 điểm) Nội dung : 2điểm ; kĩ năng : 1điểm ; cảm xúc :1điểm Kết bài : (1 điểm) Dùng từ đặt câu : 1 điểm ; sáng tạo : 1điểm Tùy bài làm của học sinh mà GV đánh giá và cho điểm.
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TH TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2022 -2023 Môn: Toán – Lớp 5 ( Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên :..................................................SBD .............,. Lớp: 5............ I. Phần 1:Trắc nghiệm (3đ) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1:(0,5đ). Chữ số 9 trong số thập phân 84,391 có giá trị là: 9 9 9 A. 9 B. 10 C. 100 D. 1000 Câu 2:(0,5đ). 25% của 600kg là: A. 120kg B. 150kg C. 180kg D. 200kg Câu 3:(0,5đ). Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 7cm là: A. 98cm3 B. 336cm C. 336cm2 D. 336cm3 Câu 4: (0,5đ). Giá trị của biểu thức 165,5 : (4,25 + 5,75) – 10,5 là : A. 6,5 B. 6,05 C. 7,05 D. 5,05 Câu 5: (0,5đ). Một người đi xe đạp từ A lúc 6 giờ với vận tốc 13km/giờ và đến B lúc 9 giờ. Quãng đường AB dài là: A. 33km B. 36km C. 39km D. 42km Câu 6 (0,5đ). Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 35dm,chiều cao 15dm là: A. 262,5dm2 B. 26,25dm2 C.2,625dm2 D. 2625dm2 II. Phần 2: Tự luận (7đ) Bài 1. (2 điểm): Đặt tính rồi tính a) 126,8 x 3,4 b) 125,76 : 1,6 ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... c) 8 giờ 15 phút 5 d) 31 giờ 18 phút : 6
- Bài 2 (1đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 4m3 17dm3= m3 c) 42m 5cm = .m b) 7ha 6dam2= .ha d) 2 giờ 18 phút= giờ Bài 3 ( 1đ) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 36cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng và gấp 4 lần chiều cao. Tính diện tích xung quanh của hình hộp đó. Bài 4 ( 2đ) Quãng đường AB dài 123km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A về B và một xe máy đi từ B về A. Sau 1 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe biết rằng vận tốc ô tô hơn vận tốc xe máy là 8km/ giờ? Bài 5 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện 7,15 : 0,5 + 7,15 x 9 – 7,15
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH TRẦN TẤT VĂN Năm học: 2022 – 2023 Môn: Toán – Lớp 5 I. Phần trắc nghiệm: (3đ) Đúng mỗi câu được 0,5đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C B D B C A II.Phần tự luận (7đ) Bài 1.( 2đ) Mỗi phép đặt tính đúng theo cột và thực hiện đúng được 0,5 đ a) 126,8 x 3,4 = 431,12 b) 125,76 : 1,6 = 78,6 c) 8 giờ 15 phút 5= 40 giờ 75 phút d) 31 giờ 18 phút :6 = 41 giờ 15 phút =5 giờ 13 phút Bài 2 (2đ) Viết đúng mỗi phép tính được 0,5đ: a) 4m3 17dm3= 4,017m3 c) 42m 5cm = 42,05m b) 7ha 6dam2 = 7,06 ha d) 2 giờ 18 phút= 138 phút Bài 3 ( 1đ) Bài giải Chiều rộng của hình hộp đó là: 36 : 2 = 18 (cm) 0,25đ Chiều cao của hình hộp đó là: 36: 4 = 9 (cm) 0,25đ Diện tích xung quanh của hình hộp đó là: (36 + 16) x 2 x 9 = 972 (cm2) 0,25đ Đáp số: 972cm2 0,25đ Bài 4 (1đ) : Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là: 123 : 1,5 = 82 (km/ giờ) 0,25đ Vận tốc xe máy là: (82 -8) : 2 = 37 (km/ giờ) 0,25đ Vận tốc ô tô là: 82 – 37 = 45 (km/ giờ) 0,25đ Đáp số: Vận tốc ô tô: 82 km/ giờ 0,25đ Vận tốc xe máy: 37km/ giờ - Lưu ý: Câu trả lời sai, phép tính đúng không cho điểm Bài 5 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện 7,15 : 0,5 + 7,15 x 9 – 7,15 = 7,15 :0,5 +7,15 x9 -7,15
- = 7,15 x2 +7,15 x 9 -7,15 x1 = 7,15 x(2+9-1) =7,15 x 10=71,5

