Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH Quốc Tuấn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH Quốc Tuấn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_5_tr.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH Quốc Tuấn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC QUỐC TUẤN NĂM HỌC : 2022 -2023 MÔN : TOÁN - LỚP 5 Thời gian làm bài: 40 phút ( Không kể giao đề ) HỌ VÀ TÊN :................................................... LỚP: .................SBD:.................. Giám thị 1: .................. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu. .................. Câu 1: Hỗn số 3 3 được viết dưới dạng phân số là: (0,5điểm) 5 A. 25 B. 28 C. 18 D. 21 Giám thị 2: 3 5 5 5 .................. Câu 2: (0,5 điểm) Số thập phân 9,508 bằng số thập phân nào dưới đây? .................. A. 9,058 B. 9,5800 C. 9,0058 D. 9,50800 Câu 3: 0,004% được viết dưới dạng phân số thập phân nào? (0,5điểm) A. 4 B. 4 C. 4 D. 4 1000 10 100 100000 Câu 4: (0,5điểm) Một người đi xe đạp từ A lúc 6 giờ với vận tốc 13km/giờ và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài là: A. 32,5km B. 36km C. 39km D. 45,5km Câu 5: (0,5 điểm) Một bể nước có thể tích là 5,76m 3 . Vậy số lít nước được chứa đầy trong bể là: A. 5,76 l B. 576 l C. 5760 l D. 57600 l Câu 6: (0,5điểm) 12m2 66dm2 = .m2 A. 12,66 m2 B. 12,066 m2 C. 120,66 m2 D. 12,0066 m2 Câu 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính a) 682,86 + 85,69 b) 9381,3 – 46,47 c) 123,28 x 5,3 d) 639,6 : 7,8 .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
- Câu 8: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính: a. 2 giờ 55 phút + 6 giờ 40 phút b. 11 giờ - 8 giờ 20 phút .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... c. 2,75 giờ x 9 d. 13 giờ 30 phút : 3 .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 9: ( 2 điểm) Quãng đường AB dài 257,5 km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc đi ngược chiều nhau trên quãng đường đó. Xe đi từ A đi với vận tốc 51km/giờ, xe đi từ B đi với vận tốc 52km/giờ. Hỏi: a) Sau bao lâu hai xe gặp nhau? b) Chỗ gặp nhau cách B bao nhiêu ki- lô- mét? .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 10 (1 điểm): Tính nhanh 29,8 : 0,25 + 29,8 : 0,2 + 29,8 .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
- HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KTĐK CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TOÁN- LỚP 5 NĂM HỌC 2022- 2023 Câu 1: ý C được 0,5 điểm. Câu 2: ý D được 0,5 điểm. Câu 3: ý D được 0,5 điểm. Câu 4: ý D được 1 điểm. Câu 5: ý C được 0,5 điểm. Câu 6: ý A được 0,5 điểm Câu 7: 2 điểm( Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm, đặt tính sai không cho điểm) Câu 8: 2 điểm ( Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm, đặt tính sai không cho điểm) Câu 9: 2 điểm Bài giải Tổng vận tốc hai xe là: 51 + 52 = 103 (km/giờ) Thời gian hai xe gặp nhau là: 257,5 : 103 = 2,5 (giờ) Chỗ gặp nhau cách B số ki - lô - mét là: 52 x 2,5 = 130 (km) Đáp số: a) 2,5 giờ b) 130 km Câu trả lời đúng, phép tính đúng nhưng sai kết quả hoặc đơn vị cho nửa số điểm của phép tính đó. Câu trả lời sai không cho điểm Câu 10: (1 điểm) 29,8 : 0,25 + 29,8 : 0,2 + 29,8 = 29,8 x 4 + 29,8 x 5 + 29,8 x 1 0,25đ = 29,8 x ( 4 + 5 + 1) 0,5đ = 29,8 x 10 = 298 0,25đ Gv chấm theo từng bước làm của HS.
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC QUỐC TUẤN NĂM HỌC : 2022 -2023 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Thời gian làm bài: 80 phút ( Không kể giao đề ) HỌ VÀ TÊN :................................................... LỚP: .................SBD:.................. I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) HS đọc một đoạn văn thuộc chủ đề đã học và trả lời 01 câu hỏi về nội dung bài. Nội dung bài đọc và câu hỏi do GV lựa chọn trong các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34, SGK Tiếng Việt 5, tập II. GV thực hiện đánh giá theo yêu cầu kiến thức, kĩ năng của chương trình. (Phần đọc thành tiếng 3 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm). 2. Đọc thầm đoạn văn sau (7 điểm) (35 phút) Cây chuối mẹ Mới ngày nào nó chỉ là cây chuối con mang tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác, đâm thẳng lên trời. Hôm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột hiên. Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn, quạt mát cả góc vườn xanh thẫm. Chưa được bao lâu, nó đã nhanh chóng thành mẹ. Sát chung quanh nó, dăm cây chuối bé xíu mọc lên từ bao giờ. Cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động cho mọi người biết rằng hoa chuối ngoi lên đến ngọn rồi đấy. Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non. Nó càng ngày càng to thêm, nặng thêm, khiến cây chuối nghiêng hẳn về một phía. Khi cây mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn. Để làm ra buồng, ra nải, cây mẹ phải đưa hoa chúc xuôi sang một phía. Lẽ nào nó đành để mặc cái hoa to bằng cái chày giã cua hoặc buồng quả to bằng cái rọ lợn đè giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó? Không, cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa sang cái khoảng trống không có đứa con nào. Dựa vào nội dung bài, chọn câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: (0,5 điểm). Cây chuối con được tác giả tả như thế nào ? a. Mới ngày nào là cây chuối con với tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn, quạt mát cả góc vườn xanh thẫm. b. Mới ngày nào nó chỉ là cây chuối con mang tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác, đâm thẳng lên trời. c. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động cho mọi người biết rằng hoa chuối ngoi lên đến ngọn rồi đấy. Câu 2: (0,5 điểm) Đoạn văn: “Hôm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột hiên. Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn, quạt mát cả góc vườn xanh thẫm.” cho ta biết đó là: a. Cây chuối con b. Cây chuối mẹ c. Cây chuối trưởng thành Câu 3: (0,5 điểm). Chi tiết nào cho em biết cây chuối đã thành cây chuối mẹ? ......................................................................................................................................
- Câu 4: (0,5 điểm) Hoa chuối được tác giả tả như thế nào? .......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Câu 5: (0,5 điểm) Cây chuối mẹ bảo vệ bầy con của mình ra sao? a. Để làm ra buồng, ra nải, cây mẹ phải đưa hoa chúc xuôi sang một phía. b. Lẽ nào nó đành để mặc cái hoa to bằng cái chày giã cua hoặc buồng quả to bằng cái rọ lợn đè giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó? c. Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa sang cái khoảng trống không có đứa con nào. d. Cả 3 ý trên. Câu 6: (0,5điểm) Từ hình ảnh cây chuối mẹ, em liên tưởng đến ai? .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Câu 7 (1 điểm) Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của giác quan nào? a. Cây chuối được tả theo ấn tượng của thính giác b. Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác c. Cây chuối được tả theo ấn tượng của vị giác d. Cây chuối được tả theo ấn tượng của xúc giác Câu 8: (1 điểm) Em hãy cho biết câu: “Lẽ nào nó đành để mặc cái hoa to bằng cái chày giã cua hoặc buồng quả to bằng cái rọ lợn đè giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó?” là loại câu nào? a. Câu hỏi b. Câu cảm. c. Câu kể. d. Câu khiến Câu 9: (1 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ và cặp quan hệ từ trong câu ghép sau: Khi cây mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn. ............................. Câu 10: ( 1 điểm) Tìm thành ngữ, tục ngữ ca dao nói về tình cảm của mẹ luôn hy sinh và dành điều tốt đẹp nhất cho con? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... B. KIỂM TRA VIẾT. 1 . Chính tả : (Nghe – viết) ( 2 điểm) - Thời gian 15 phút . Bài viết: Tà áo dài Việt Nam Đoạn viết: Từ những năm 30 của thế kỉ XX ..... đến hết (Sách Tiếng Việt 5 -Tập 2- Trang 122) 2. Tập làm văn: ( 8 điểm)- Thời gian : 30 phút Đề bài: Quê hương em là một vùng nông thôn thanh bình và vô cùng tươi đẹp nơi đây có rất nhiều cảnh đẹp, em hãy tả một cảnh đẹp mà em yêu thích nhất.
- HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KTĐK CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TTIẾNG VIỆT- LỚP 5 NĂM HỌC 2022- 2023 A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng ; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi ở đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ; đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng) : 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng việt (7 điểm) GV yêu cầu học sinh đọc kĩ bài văn rồi chọn ghi chữ cái trước ý cho là đúng nhất với câu hỏi nêu ra hoặc làm đúng yêu cầu của câu hỏi, mỗi ý đúng (câu đúng) đạt điểm theo biểu điểm sau : CÂU 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 ĐiỂM 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 1 1 ĐÁP b c d b a ÁN * Trả lời Câu 3 : Chi tiết cho em biết cây chuối đã thành cây chuối mẹ: chưa được bao lâu, nó đã nhanh chóng thành mẹ. Sát chung quanh nó, dăm cây chuối bé xíu mọc lên từ bao giờ. (Nếu học sinh ghi thêm: “Cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động cho mọi người biết rằng hoa chuối ngoi lên đến ngọn rồi đấy.” vẫn đạt 0,5 điểm) Câu 4: Hoa chuối được tác giả tả: hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non. (Nếu học sinh ghi thêm: “Nó càng ngày càng to thêm, nặng thêm, khiến cây chuối nghiêng hẳn về một phía.” vẫn đạt 0,5 điểm) Câu 6: Từ hình ảnh cây chuối mẹ, em liên tưởng đến mẹ, mẹ là người tuyệt vời nhất vì mẹ hy sinh cả đời mẹ vì các con thân yêu của mình. (Hoặc các em trả lời với nội dung tương tự thích hợp vẫn đạt 1 điểm) Câu 9: (1 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ và cặp quan hệ từ trong câu ghép sau: Khi cây mẹ // bận đơm hoa, kết quả thì các cây con // cứ lớn nhanh hơn hớn. QHT CN VN VN QHT CN VN Câu 10: (1 điểm) - Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn. - Cá chuối đắm đuối vì con. - Vì con sống, mẹ suốt đời lam lũ Vì con vui, mẹ gánh hết đau buồn. - Gió mùa thu mẹ ru con ngủ, Năm canh dài, mẹ thức đủ năm canh
- Phần B 1. Chính tả (2 điểm) - 2 điểm: không mắc lỗi chính tả, dấu câu, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. - HS sai 5 lỗi thông thường trừ 1 điểm. 2. Tập làm văn (8 điểm) - Đảm bảo các yêu cầu sau được 6 điểm: - Viết được bài văn tả cảnh (có hình ảnh, hoạt động, trình tự tả) đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng theo yêu cầu đã học; độ dài từ 15 câu trở lên. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, rõ nghĩa, có sử dụng các biện pháp tu từ, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.

