Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 4 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Kèm hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 4 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_4_tr.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 4 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Kèm hướng dẫn chấm)
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TH TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2022 -2023 Môn: Toán – Lớp 4 ( Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên :..................................................SBD .............,. Lớp: 4............. PHẦN 1 (3 điểm). Khoanh vào đáp án đúng Câu 1: (0,5điểm) a. Số 5 có thể viết dưới dạng phân số là: 1 11 5 5 A. B. C. D. 5 5 1 10 b. Phân số 6 bằng phân số nào dưới đây 7 A. 12 B. 6 C. 12 D. 3 14 14 7 4 Câu 2: (0,5điểm) a. Quy đồng mẫu số hai phân số 3 và 5 ta được hai phân số 4 8 A. 3 và 5 B. 24 và 20 C. 6 và 5 D. 3 và 5 4 8 8 8 8 8 12 40 b. Giá trị của chữ số 7 trong số 2 378 023 là: A. 700 B. 7000 C. 700 000 D. 70 000 Câu 3. ( 0,5đ) Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 25cm và 40cm. Diện tích tấm kính đó là: A. 65cm² B. 500cm² C. 1000cm² D. 130cm² Câu 4. ( 0,5đ)Bạn An có 15 viên bi xanh, 20 viên bi đỏ và 10 viên bi vàng. Tỉ số giữa số bi xanh và tổng số bi là: 1 1 4 2 A. B. C. D. 2 3 9 9 Câu 5. ( 0,5đ) Quãng đường từ nhà em đến trường dài 500m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1:10000 thì quãng đường ấy dài mấy xăng ti mét? A. 50 cm B. 20 cm C. 4 cm D. 5 cm Câu 6. ( 0,5đ) Thế kỉ thứ XX bắt đầu từ năm nào đến năm nào? A. Từ năm 1900 đến năm 2000 B. Từ năm 1901 đến năm 2000 C. Từ năm 1901 đến năm 2001 D. Từ năm 1900 đến năm 2001 PHẦN II (7 điểm) Câu 1 (1 điểm). Điền dấu >;< ; = thích hợp vào chỗ chấm: a) 2km245m2 ......... 200 045m2 b) 2 tạ + 26 yến ......... 40 yến 3 1 c) giờ 15 phút ........ 1 giờ d) thế kỉ và 5 năm ....... 40 năm 4 5 Câu 2 (1 điểm). Tính
- 5 2 a. + = 9 5 . . 9 5 b. - = . 10 8 . . 2 Câu 3 (1 điểm). Một hình chữ nhật có chiều dài là 24 mét, chiều rộng bằng chiều dài. 3 Tính diện tích hình chữ nhật đó. Câu 4 (2 điểm). Một cửa hàng có 50kg đường . Buổi sáng đã bán 10kg đường, buổi 3 chiều bán số đường còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki- lô- gam 8 đường? Câu 5 (1 điểm). Tính bằng cách thuận tiện nhất. 7 7 7 3 x + x 5 + 2 x 10 10 10
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH TRẦN TẤT VĂN Năm học: 2022 – 2023 Môn: Toán – Lớp 4 I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Đúng mỗi câu 0,5đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 a.C, b. A a. C, b. D B B D B II. Phần tự luận: (7điểm) Câu 1 (1 điểm). HS điền dấu đúng mỗi phần được 0,25 điểm 3 a) 2km245m2 > 200 045m2 c) giờ 15 phút = 1 giờ 4 1 b) 2 tạ + 26 yến > 40 yến d) thế kỉ và 5 năm < 40 năm 5 Câu 2 ( 1đ) đúng mỗi phép tính được 0,5đ 5 2 25 18 43 9 5 72 50 22 a. + = + = b. - = - = 9 5 45 45 45 10 8 80 80 80 Câu 3 (1 điểm). Bài giải 2 Chiều rộng hình chữ nhật là: 24 x = 16 (m) (0,25đ) 3 Diện tích hình chữ nhật là: 24 x 16 = 384 (m2) (0,5đ) Đáp số: 384 m2 ( 0,25đ) Câu 4 (2 điểm). Bài giải Số ki- lô -gam đường còn lại là: 50 - 10 = 40 (kg) (0,5đ) 3 Buổi chiều bán được số ki- lô- gam đường là: 40 x = 15(kg) (0,5đ) 8 Cả hai buổi bán được số ki- lô- gam đường là: 10 +15 = 25 (kg) (0,75đ) Đáp số: 25 kg đường ( 0,25đ) - Lưu ý: Câu trả lời sai, phép tính đúng không cho điểm 7 7 7 7 7 Câu 5 ( 1đ) : 3 x + x 5 + 2 x = ( 3 + 5 + 2 )x = 10 x = 7 10 10 10 10 10
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TH TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2022 -2023 Môn: Toán – Lớp 4 ( Thời gian làm bài 80 phút) Họ và tên :..................................................SBD .............,. Lớp: 4............. A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm)- GVCN kiểm tra. 2. Đọc hiểu và làm bài tập (7 điểm) - Thời gian 35 phút Chiều ngoại ô Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Khi những tia nắng cuối cùng nhạt dần cũng là khi gió bắt đầu lộng lên. Không khí dịu lại rất nhanh và chỉ một lát, ngoại ô đã chìm vào nắng chiều. Những buổi chiều hè êm dịu, tôi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì thầm trong gió. Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con chim sơn ca cất tiếng hót tự do, thiết tha đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa chín và hương sen. Vẻ đẹp bình dị của buổi chiều hè vùng ngoại ô thật đáng yêu. Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả diều cùng lũ bạn. Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều. Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng. Ngồi bên nơi cắm diều, lòng tôi lâng lâng, tôi muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh. Theo NGUYỄN THỤY KHA * Dựa vào nội dung bài đọc ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng và thực hiện theo yêu cầu. Câu 1 (0,5 điểm): Cảnh buổi chiều hè ở ngoại ô như thế nào? A. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất đẹp, hấp dẫn. B. Cảnh buổi chiều hè ở vùng ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật yên tĩnh. C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất ồn ào, náo nhiệt. D. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất đẹp. Câu 2 (0,5 điểm): Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của ruộng rau muống? A. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người.
- B. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. D. Những hoa rau muống tím lấp lánh thì thầm trong gió. Câu 3 (0,5 điểm): Điều gì làm tác giả cảm thấy thú vị nhất trong những buổi chiều hè ở vùng ngoại ô? A. Ngắm cảnh đồng quê thanh bình. B. Được hít thở bầu không khí trong lành. C. Ngắm cảnh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn D. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Câu 4 (1 điểm): Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? A. Mát mẻ, mơn mởn, lấp lánh, thì thầm, mênh mông. B. Thiết tha, ao ước, thoang thoảng, vắng lặng, chen chúc. C. Vi vu, trầm bổng, phố xá, mềm mại, lâng lâng. D. Vi vu, thì thầm, thoang thoảng, phố xá, trầm bổng. Câu 5 (0,5 điểm):Từ cùng nghĩa với từ “bao la” là: A. Cao vút B. Bát ngát C. Thăm thẳm D. Mát mẻ Câu 6 (1 điểm): Câu văn sau: "Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh." có mấy tính từ? A. Một tính từ. Đó là: .................................. C. Ba tính từ. Đó là: .................................... B. Hai tính từ. Đó là: ................................... D.Bốn tính từ: Đó là: . Câu 7 (1 điểm): Câu "Những cánh diều mềm mại như cánh bướm." thuộc mẫu câu nào đã học? A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? Câu 8 (1 điểm): Đặt 1 câu có sử dụng trạng ngữ chỉ mục đích . Câu 9 (1 điểm): Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. - Chủ ngữ: . - Vị ngữ: . . B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (3 điểm ) ( Nghe viết)- Thời gian 15 phút Bài: Khuất phục tên cướp biển ( Viết từ Cơn tức giận ..như con thú dữ nhốt chuồng)- SGK Tiếng Việt 4, tập 2, trang 68. 2. Tập làm văn ( 7 điểm ) - Thời gian làm bài 30 phút. Đề bài: Em hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH TRẦN TẤT VĂN Năm học: 2022 – 2023 Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 A. Kiểm tra Đọc ( 10đ) 1. Đọc thành tiếng : Đọc một trong các bài tập đọc đã học. (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4- 1đ Câu 5 Câu 6-1đ Câu 7-1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ B C C A B B C Câu 6: xanh mơn mởn, tím lấp lánh Câu 8 ( 1đ): Đặt câu đúng theo yêu cầu được 1đ VD: Vì sức khỏe, em phải năng tập thể dục. Câu 9 (1đ): Chủ ngữ: Chiều hè ở ngoại ô Vị ngữ: thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. B. Kiểm tra Viết ( 10đ) I. Chính tả: ( 3 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 3 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng qui định trừ: 0,2 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,25 điểm toàn bài (nếu phạm 1 nội dung trừ 1điểm). II. Tập làm văn: ( 7 điểm ) Đảm bảo các yêu cầu sau đây được 7 điểm: + Viết được bài văn tả con vật đúng nội dung, đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã cho. Mở bài : (1điểm) Giới thiệu con vật định tả. Thân bài : (4 điểm) Nội dung : 2điểm ; kĩ năng : 1điểm ; cảm xúc :1điểm Kết bài : (1 điểm) Dùng từ đặt câu : 1 điểm ; sáng tạo : 1điểm Tùy bài làm của học sinh mà GV đánh giá và cho điểm.

