Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 4 - Trường TH Quốc Tuấn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)

docx 9 trang Thu Minh 15/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 4 - Trường TH Quốc Tuấn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_4_tr.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 4 - Trường TH Quốc Tuấn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC QUỐC TUẤN NĂM HỌC : 2022 -2023 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Thời gian làm bài: 80 phút ( Không kể giao đề ) HỌ VÀ TÊN : ................................................................. LỚP : ................ SBD : .............. I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1- Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) - Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng và diễn cảm một đoạn văn hoặc khổ thơ (với tốc độ khoảng 75 tiếng/phút) trong các bài tập đọc đã học (Tiếng Việt lớp 4 – Sgk ) do HS bốc thăm. - Trả lời được 1 – 2 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn (thơ) đã đọc theo yêu cầu của giáo viên. 2- Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) ( 35 phút) Em hãy đọc thầm bài văn sau và trả lời các câu hỏi: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút Nguyễn Thế Hội Câu 1: (0,5 đ ) Bài văn miêu tả gì ? A. Con chuồn chuồn nước
  2. B. Cảnh đẹp của đất nước C. Cả hai đáp án trên. Câu 2: (0,5 đ ) Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của thân chú chuồn chuồn ? A. Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. B. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. C. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Câu 3: (0,5 đ ) Tác giả đã tả những bộ phận nào của chú chuồn chuồn ? A. Lưng, cánh, đầu, hai con mắt, thân B. Lưng, thân, đầu, hai con mắt, đuôi C. Lưng, cánh, đầu, hai con mắt, thân, đuôi Câu 4: (0,5 đ ) Để miêu tả chú chuồn chuồn nước tác giả đã sử dung những biện pháp nghệ thuật gì ? A. So sánh B. Nhân hóa C. So sánh và nhân hóa Câu 5: (1 đ ) Viết lại một câu văn có hình ảnh so sánh trong bài ? ..................................................................................................................................... Câu 6: ( 1đ) Câu văn sau: “ Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh.” Có các tính từ là A. Một tính từ. Đó là . B. Hai tính từ. Đó là .. C. Ba tính từ. Đó là ... Câu 7: (0,5đ ). Dòng nào dưới đây toàn là từ láy có trong bài ? A. lấp lánh, long lanh, rung rung, chuồn chuồn, mênh mông, rì rào, rung rinh, thung thăng B. lấp lánh, long lanh, rung rung, mênh mông, rì rào, rung rinh, thung thăng C. lấp lánh, nhỏ xíu, rung rung, mênh mông, rì rào, rung rinh, thung thăng Câu 8: (0,5đ ). Câu: "Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!" Là kiểu câu: A. Câu khiến B. Câu kể C. Câu hỏi D. Câu cảm. Câu 9: (1đ ): Tìm trạng ngữ có trong câu: "Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn, phong cảnh đất nước hiện ra thật đẹp." Trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
  3. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................... Câu 10: ( 1 đ) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện các câu thành ngữ, tục ngữ sau: - ........ có khúc, . có lúc. - Đi một ngày . học một . khôn. II/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (Nghe – viết) (2 điểm) - Thời gian 15 phút Bài viết : Ăng – co Vát Viết đoạn : Toàn bộ khu đền .. từ các ngách ( SGK Tiếng Việt 4 tập II , trang 123) 2. Tập làm văn: (8 điểm) - Thời gian 30 phút Đề bài: Hãy tả một con vật nuôi mà em thích. HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KTĐK CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 4 NĂM HỌC 2022- 2023 I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) - Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng và diễn cảm một đoạn văn hoặc khổ thơ với tốc độ khoảng 75 tiếng/phút trong các bài tập đọc đã học (Sgk Tiếng Việt 4 do HS bốc thăm.(2 điểm) - Trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc theo yêu cầu của giáo viên. (1 điểm) 2. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) Câu 1: (0,5 đ ) C. Câu 2: (0,5 đ ) B. Câu 3: (0,5 đ ) A Câu 4: (0,5 đ ) C Câu 5: (1 đ ) VD: Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Câu 6: (1 điểm) B . Đó là : tròn, long lanh Câu 7: ( 0,5đ).B. Câu 8: ( 0,5 đ). D Câu 9: ( 1 đ) - Trạng ngữ : Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn ( 0,5đ)
  4. - Trạng ngữ: bổ sung ý nghĩa về nơi chốn ( 0,5đ) Câu 10: (1 điểm.) - Sông có khúc, người có lúc - Đi một ngày đàng học một sàng khôn II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả ( 2 điểm) - Tốc độ dạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng; trình bày đúng quy định, không sai lỗi: 2 điểm - Sai 5 lỗi trừ : 1 điểm ( mỗi lỗi trừ 0,2 điểm) 2. Tập làm văn ( 8 điểm ) - Bài viết đủ kết cấu 3 phần: phần mở bài, thân bài, kết bài + Mở bài : giới thiệu được con vật sẽ tả ( 1 điểm) +Thân bài ( 6 điểm ): Chọn tả đúng theo yêu cầu của đề, tả được những nét chính về hình dáng, hoạt động của con vật đã giới thiệu + Kết bài :( 1 điểm): Nêu được cảm nghĩ đối với con vật. - Có sự sáng tạo, có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá khi tả ... - Bài viết không bị sai lỗi chính tả. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, câu văn rõ ràng, mạch lạc, giàu hình ảnh - Chữ viết trình bày sạch đẹp.
  5. UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC QUỐC TUẤN NĂM HỌC : 2022 -2023 MÔN : TOÁN - LỚP 4 Thời gian làm bài: 40 phút ( Không kể giao đề ) Giám thị 1: HỌ VÀ TÊN : .............................................................. LỚP : ................ SBD : .................. .............. .................. Câu 1 : ( 0,5 đ) Khoanh vào đáp án đúng Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9000 ? A. 26 987 B. 93 574 C. 69 026 D. Giám thị 2: .................. 37 932 .................. Câu 2 : ( 0,5 đ) Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 8 tấn 4 kg = ...... kg là : A. 840 B. 804 C. 84 D. 8004 Câu 3: ( 0,5đ) Cho các số: 2050 ; 1785 ; 1206 ; 4290. Số vừa chia hết cho 2, 3 và 5 là: A. 2050 B. 1785 C. 1206 D. 4290 Câu 4: ( 0,5đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm : A B Trong hình vuông ABCD có số cặp cạnh vuông góc với nhau là: D C A:1............ B: 2.......... C: 3............ D: 4............... Câu 5 : ( 1đ) Chiều dài một khu đất là 400m. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, chiều dài của khu đất đó dài bao nhiêu cm? A. 400cm B. 800cm C. 80cm D. 4cm Câu 6 : ( 1đ) 5 a) Phân số bằng phân số nào dưới đây ? 9
  6. 10 15 15 A. B. C. D. 27 18 27 20 27 b) Phân số nào lớn hơn 1 ? A. 5 B. 7 C. 5 D. 7 7 5 5 7 Câu 7 :( 2đ) Đặt tính rồi tính 6 2 4 4 7 9 15 3 ..................................................................................................................................... ............ ..................................................................................................................................... ............ 3845 x 607 8856 : 32 ..................................................................................................................................... ............ ..................................................................................................................................... ............ ..................................................................................................................................... ............ Câu 8 :( 1đ) Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 45m, chiều cao là 25 dm. Tính diện tích của mảnh đất đó. ..................................................................................................................................... ............ ..................................................................................................................................... ............
  7. ..................................................................................................................................... ............ ..................................................................................................................................... ............ ..................................................................................................................................... ............ 2 Câu 9 :( 2 đ) Hiện nay tuổi con ít hơn tuổi bố 28 tuổi và bằng tuổi bố. Tính tuổi 9 của mỗi người hiện nay ? ..................................................................................................................................... ............ ..................................................................................................................................... ............ ..................................................................................................................................... ............ ..................................................................................................................................... ............ ..................................................................................................................................... ............ ..................................................................................................................................... ............ ..................................................................................................................................... ............ ..................................................................................................................................... ............ ..................................................................................................................................... ............
  8. Câu 10: ( 1 đ) Tìm y 7 2 y x y x + y 6 5 - 5 = ..................................................................................................................................... ............ ..................................................................................................................................... ............ ..................................................................................................................................... ............ ..................................................................................................................................... ............ ..................................................................................................................................... ... HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KTĐK CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TOÁN- LỚP 4 NĂM HỌC 2022- 2023 Câu 1: C 0,5 đ Câu 2: D 0,5 đ Câu 3: D 0,5 đ Câu 4: 0,5 đ (Mỗi ý đúng được 0,125đ) A. 1 S B. 2 S C. 3 S D.4 Đ Câu 5: C 1đ Câu 6: a) C ( 0,5 đ) b) B ( 0,5 đ) Câu 7: (2đ) - Mỗi phép tính đúng được 0,5 đ Câu 8: 1đ Bài giải Đổi 45m = 450dm ( 0,25) Diện tích của mảnh đất đó là: 450 x 25 = 112500 (dm2 ) (0,5) Đáp số: 112500dm2 (0,25) Câu 9: 2đ Bài giải Sơ đồ : 0,25 đ
  9. Hiệu số phần bằng nhau là : 9- 2 = 7 (phần) 0, 5đ Tuổi con hiện nay là : 28 : 7 x 2 = 8 (tuổi) 0,5đ Tuổi bố hiện nay là : 8+ 28 = 36 ( tuổi) 0,5đ Đáp số : Con : 8 tuổi Bố : 36 tuổi 0,25 đ ( Lưu ý : Bài toán có nhiều cách giải nên HS có thể giải theo cách khác) Câu trả lời đúng, phép tính đúng nhưng sai kết quả hoặc đơn vị cho nửa số điểm của phép tính đó. Câu trả lời sai không cho điểm Câu 10 : 1 đ 7 2 y x y x + y 6 5 - 5 = 7 2 y x y x + y x 1 6 0,2đ 5 - 5 = 7 2 y x 6 0,2đ (5 - 5 + 1) = y x 2 = 6 0,2đ y = 6 : 2 0,2đ y = 3 0,2đ