Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Quốc Tuấn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Quốc Tuấn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_3_tr.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Quốc Tuấn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC QUỐC TUẤN NĂM HỌC : 2022 -2023 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Thời gian làm bài: 75 phút ( Không kể giao đề ) HỌ VÀ TÊN : ..................................................... LỚP : ................ SBD : .............. I. KIỂM TRA ĐỌC 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm): Giáo viên tự kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Nội dung kiểm tra: Các bài đọc đã học trong sách Tiếng Việt 3 tập 2. (Đọc 1 đoạn trong bài và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung) 2. Đọc hiểu văn bản kết hợp kiểm tra luyện từ và câu (6 điểm) 30 phút Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi: SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG Ngày xưa có một cô bé sống cùng mẹ trong một túp lều tranh dột nát nhưng đó là một bé gái vô cùng hiếu thảo. Thật không may mẹ của cô bé lại bị bệnh rất nặng nhưng vì nhà nghèo nên ko có tiền mua thuốc chữa, và cô bé vô cùng buồn bã. Một lần đang ngồi khóc bên đường bỗng có một ông lão đi qua thấy lạ bèn dừng lại hỏi. Khi biết sự tình ông già nói với cô bé: - Cháu hãy vào rừng và đến bên gốc cây cổ thụ to nhất trong rừng hái lấy một bông hoa duy nhất trên đó. Bông hoa ấy có bao nhiêu cánh thì mẹ cháu sống được bấy nhiêu ngày. Cô bé liền vào rừng và rất lâu sau mới tìm thấy bông hoa trắng đó. Phải khó khăn lắm cô mới trèo lên được để lấy bông hoa, nhưng khi đếm chỉ có bốn cánh. Cô buồn rầu kêu lên: - Chỉ có bốn cánh hoa là sao chứ? Chẳng nhẽ mẹ mình chỉ sống được bằng đấy ngày thôi sao? Không đành lòng cô liền dùng tay xé nhẹ dần từng cánh hoa lớn thành những cánh hoa nhỏ và bông hoa cũng theo đó mà nhiều cánh dần lên nhiều đến mức không còn đếm được nữa. Từ đó, người đời gọi bông hoa ấy là bông hoa cúc trắng để nói về lòng hiếu thảo của cô bé đó dành cho mẹ mình. Truyện cổ tích Nhật Bản * Dựa vào nội dung bài đọc, chọn các ý đúng trong các câu trả lời dưới đây và thực hiện yêu cầu: Câu 1:( 0,5 điểm) Cô bé có hoàn cảnh sống như thế nào? A. Cô bé sống cùng mẹ trong một túp lều tranh dột nát. B. Cô bé sống với bố mẹ trong xa hoa, tráng lệ. C. Cô bé mồ côi, sống ở ven đường. Câu 2: (0,5 điểm) Ông lão đã nói gì với cô bé sau khi biết sự tình?
- A. Ông lão bảo cô chỉ hái một bông hoa duy nhất trên gốc cây cổ thụ to nhất trong rừng. B. Ông lão bảo cô hái những bông hoa trên gốc cây cổ thụ to nhất trong rừng, số bông hoa sẽ tương ứng với số ngày mẹ cô bé sống. C. Ông lão bảo cô chỉ hái một bông hoa duy nhất trên gốc cây cổ thụ to nhất trong rừng, số cánh hoa sẽ tương ứng với số ngày mẹ cô bé sống. Câu 3: (0,5 điểm) Vì sao cô bé lại xé từng cánh hoa lớn thành những cánh hoa nhỏ? A. Vì cô bé nghĩ bông hoa nhiều cánh nhỏ sẽ đẹp hơn. B. Vì cô bé nghĩ bông hoa nhiều cánh nhỏ sẽ kéo dài được sự sống của mẹ. C. Vì cô bé nghĩ bông hoa nhiều cánh nhỏ là bông hoa đặc biệt nhất để dành tặng mẹ. Câu 4: (1 điểm)Theo em, bông hoa cúc trắng biểu tượng cho điều gì thông qua câu chuyện trên? A. Biểu tượng của sự tinh khiết, thanh cao của một người con gái. B. Biểu tượng của sự sống, là sự hiếu thảo của người con đối với mẹ. C. Biểu tượng của tình yêu vĩnh cửu. Câu 5. (1 điểm) Từ có nghĩa giống với từ buồn bã là: A. A. Vui sướng B. Vui buồn C. Buồn rầu D. Vui mừng Câu 6. (0,5 điểm) Câu : “Chẳng nhẽ mẹ mình chỉ sống được bằng đấy ngày thôi sao?” thuộc câu gì ? . Câu 7. (1 điểm). Dấu gạch ngang trong câu chuyện có tác dụng gì? ................................................................................................................................... Câu 8. (1 điểm). Đặt một câu cảm về hoa cúc. ... II. KIỂM TRA VIẾT: 1. Nghe – viết (4 điểm)- 15 phút Bài viết : Sông Hương sách Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 87 Đoạn viết: Những đêm trăng sáng . êm đềm. 2. Viết đoạn (6 điểm) 30 phút Đề bài: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật quê hương em hoặc một cảnh đẹp đất nước em. Gợi ý: - Cảnh vật em mốn nói là gì? Ở đâu? - Đặc điểm nổi bật của cảnh vật đó là gì? Điều gì khiến em ấn tượng nhất? - Khi ngắm cảnh vật đó, em có cảm nghĩ như thế nào ? (yêu vẻ đẹp của cảnh vật, biết ơn những người khám phá, giữ gìn cảnh vật .)
- HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KTĐK CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 3 NĂM HỌC 2022- 2023 I. Kiểm tra đọc 1. Đọc thành tiếng : GV tự kiểm tra 2. Đọc hiểu (6 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) A. Câu 2. (0,5 điểm) C. Câu 3. (0,5 điểm) B. Câu 4. (1 điểm) B. Câu 5. (1 điểm) C Câu 6. (0,5 điểm) Câu hỏi Câu 7. (1 điểm) Dấu gạch ngang trong câu chuyện dùng để đánh dấu lời đối thoại trực tiếp của nhân vật. Câu 8. (1 điểm) HS có thể viết một trong các câu : - Ôi bông hoa cúc thật đẹp ! - Bông cúc trắng đẹp tuyệt vời! - Hoa cúc thơm quá! .. II. Kiểm tra viết : 1. Nghe- viết : 4 điểm - Bài viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, một lỗi trừ 0,25 điểm, 2 lỗi trừ 0,5 điểm, 3 lỗi trừ 0,75 điểm, 4 lỗi trừ 1 điểm . 2. Viết đoạn: 6 điểm Đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau: - Về hình thức: HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu đúng theo yêu cầu đề bài trình bày thành một đoạn văn. - Về nội dung: Giới thiệu được cảnh vật quê hương hoặc đất nước, tả được vài nét về cảnh vật mà mình thấy ấn tượng, câu văn thể hiện được cảm xúc trong khi tả cảnh. - Về diễn đạt: + Bài viết dùng từ chính xác, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp, trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, ít mắc lỗi chính tả (6 điểm)
- + Bài viết mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu tùy theo lỗi mà cho các mức điểm: 5,5; 5 điểm; .....
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC QUỐC TUẤN NĂM HỌC : 2022 -2023 MÔN : TOÁN - LỚP 3 Thời gian làm bài: 40 phút ( Không kể giao đề ) Giám thị 1: HỌ VÀ TÊN : ..................................................... LỚP : ................ SBD : .............. .................. .................. Câu 1 (1 điểm) a. Số gồm 5 chục nghìn, 3 nghìn, 6 trăm, 9 chục và 3 đơn vị viết là: A. 56 693 B. 53 693 C. 56 309 D. 50 639 b. Số liền trước của số nhỏ nhất có năm chữ số là: Giám thị 2: .................. A. 9999 B. 10 000 C. 10 001 D. 11000 .................. Câu 2 (0,5 điểm) Làm tròn số 32 853 đến hàng trăm ta được: A. 32 860 B. 32 900 C. 32 800 D. 30 000 Câu 3 (0,5 điểm) Viết số 14 bằng chữ số La Mã ta được: A. XIX B. XIII C. XIV D. XVII Câu 4: (0,5 điểm) Rô-bốt có một chuyến đi đến Tây Nguyên từ ngày 29 tháng 3 đến hết ngày 2 tháng 4 cùng năm. Vậy chuyến đi đó kéo dài trong bao nhiêu ngày? A. 3 ngày B. 4 ngày C. 5 ngày D. 6 ngày Câu 5:( 0,5 điểm) Đồng hồ sau chỉ mấy giờ? A. 8 giờ 7 phút B. 8 giờ kém 7 phút C.8 giờ 53 phút Câu 6 (1 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 15m, chiều dài hơn chiều rộng 5m. Chu vi mảnh đất đó là: A. 70 m B. 35 m C. 75 m2 D. 300 m Câu 7 (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
- a) 23 459 + 45 816 b) 84 758 – 43 265 c) 23 162 × 4 d) 21 684 : 4 . Câu 8 (1,5 điểm) Trả lời câu hỏi: Hưởng ứng “Ngày sách Việt Nam”, dưới đây là bảng số liệu về giờ đọc sách của các bạn Việt, Mai, Nam và Rô-bốt trong tuần qua: Bạn Việt Mai Nam Rô-bốt Số giờ đọc sách 7 9 10 8 (giờ) Dựa vào bảng trên cho biết trong tuần qua: a) Mỗi bạn dành bao nhiêu giờ để đọc sách? ................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... b) Tính thời gian đọc hơn nhau giữa bạn dành nhiều thời gian đọc nhất và bạn dành thời gian đọc ít nhất? .. Câu 9 (2 điểm) Một nông trường có 2 520 cây chanh, số cây cam gấp 3 lần số chanh. Hỏi nông trường đó có tất cả bao nhiêu cây chanh và cây cam? Bài giải
- Câu 10 (0,5 điểm) Tìm số bị chia trong phép chia cho 6 có thương 15 và số dư là số dư lớn nhất. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN TOÁN LỚP 3 NĂM HỌC 2022-2023 I. Phần trắc nghiệm ( 4 điểm) Câu 1 : 1 điểm : a) B ; b) A Câu 2 : 0,5 điểm : B Câu 3 : 0,5 điểm : C Câu 4 : 0,5 điểm C Câu 5 : 0,5 điểm B Câu 6 : 1 điểm : A II. Phần Tự luận: Câu 7 : 2 điểm, làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm : a) 69 275 ; b) 41 493 ; c) 92 648 ; d) 5 421 Câu 8. Mỗi phần được 0,75 điểm a) Việt dành 7 giờ đọc sách; Mai dành 9 giờ đọc sách; Nam dành 10 giờ đọc sách; Rô-bốt dành 8 giờ đọc sách. b) Bạn đọc nhiều thời gian nhất hơn bạn đọc ít nhất là: 10- 7 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ Câu 9: 2 điểm Bài giải Nông trường có số cây cam là: 0,5 đ 2 520 × 3 = 7 560 (cây) 0,5 đ Nông trường có tất cả số cây chanh và là cây cam là: 0,5 đ 2 520 +7 560 = 10 080 ( cây) 0,25đ Đáp số: 10 080 cây 0,25đ Câu trả lời đúng, phép tính đúng nhưng sai kết quả hoặc đơn vị cho nửa số điểm của phép tính đó. Câu trả lời sai không cho điểm
- Câu 10 : 0,5 điểm : Vì phép chia cho 6 nên số dư lớn nhất là 5. Số bị chia là: 15 × 6 + 5= 95 Đáp số: 95

