Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Tất Văn, UBND Huyện An Lão - Năm học 2022-2023

docx 4 trang Thu Minh 15/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Tất Văn, UBND Huyện An Lão - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_2_tr.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Tất Văn, UBND Huyện An Lão - Năm học 2022-2023

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH TRẦN TẤT VĂN NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Toán – Lớp 2B Thời gian: 40 phút, không kể thời gian giao đề Họ và tên: ............... ... Lớp . Điểm Nhận xét của thầy cô giáo I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: a. Cho dãy số: 7; 11; 15; 19; ....số tiếp theo điền vào chỗ chấm là: 1 đi￿m A. 22 B . 23 C. 33 D. 34 b. Số liền sau của số lớn nhất có hai chữ số là: (M1 - 1 điểm) A. 98 B. 99 C. 100 D. 101 Câu 2 : Nếu thứ 6 tuần này là 26. Thì thứ 6 tuần trước là: (M2 - 1 điểm) A. 17 B. 18 C. 19 D. 20 Câu 3: Số gồm 3 trăm, 0 chục và 9 đơn vị được viết là: (M1 - 1 điểm) A. 39 B. 309 C. 390 D. 930 Câu 4: Cột cờ trường em cao khoảng: (M1 - 1 điểm) A. 5km B. 5dm C. 5cm D. 5m II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 5: Đặt tính rồi tính: (M1 - 1 điểm) a. 257 + 126 b. 596 - 78 .
  2. Câu 6: Một cửa hàng buổi sáng bán được 350kg gạo, buổi chiều bán được 374kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (M2 - 2 điểm) . Câu 7: Độ dài đường gấp khúc MNPQKH là: (M3 - 1 điểm) N P H ......... ×......... = ..................... 5cm 5cm 5cm 5cm M Q 5cm K Câu 8 : Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: (M3 – 1đ) . 12 : 2 5 × 3 5 × 2 . 2 × 5 45 : 5 18 : 2 7 × 2 35 : 5
  3. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH TRẦN TẤT VĂN NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2B Thời gian: 40 phút, không kể thời gian giao đề Họ và tên: ............... ... Lớp . A. Kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 tiếng/phút từ các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt 2- Từ tuần 17- >Tuần 29. Sau đó HS trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh được đọc. 2. Đọc hiểu văn bản; kiến thức, kỹ năng Tiếng Việt:(6 điểm) *Cho văn bản: Món quà hạnh phúc Trong khu rừng kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc quây quần bên Thỏ Mẹ. Thỏ Mẹ làm việc quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Thấy mẹ vất vả, chúng rất yêu thương và vâng lời mẹ. Những chú thỏ con bàn nhau làm một món quà tặng mẹ. Chúng sẽ cùng làm một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa đủ màu sắc. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng sợi chỉ vàng. Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. Thỏ Mẹ rất bất ngờ và cảm động khi nhận được món quà do chính tay các con bé bỏng làm tặng. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, Thỏ Mẹ thấy những mệt nhọc, vất vả như bay biến mất. *Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau: Câu 1 : Từ ngữ diễn tả sự vất vả của Thỏ Mẹ: A. Yêu thương và vâng lời B. Quây quần bên Thỏ Mẹ C. Làm việc quần quật suốt ngày. Câu 2: Để tỏ lòng biết ơn và thương yêu mẹ, bầy thỏ con đã: A. Hái tặng mẹ những bông hoa đẹp B. Tự tay làm khăn trải bàn tặng mẹ C. Đan tặng mẹ một chiếc khăn quàng. Câu 3: Thỏ mẹ cảm thấy hạnh phúc vì:
  4. A. Các con chăm ngoan, hiếu thảo B. Được tặng món quà mà mình thích C. Được nghỉ ngơi nhân dịp Tết đến. Câu 4: Nếu em là Thỏ mẹ, em sẽ nói gì với những chú thỏ con của mình sau khi nhận được món quà? ..................................................................................................................................... Câu 5: Em hãy gạch chân dưới những từ chỉ hoạt động trong các từ dưới đây: thêu , vất vả , tặng, viên ngọc Câu 6: Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp: món quà nằm im bông hoa tặng chú thỏ cúi xuống a. Từ chỉ sự vật:..................................................................................................... b. Từ chỉ hoạt động:.............................................................................................. Câu 7: Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi thích hợp vào ô trống trong những câu sau: Ngày xưa Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân. Chúng thường cùng nhau kiếm mồi cùng ăn và cùng nhau vui chơi Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Một hôm Kiến Vàng hỏi Kiến Đen: Kiến Đen này , bạn có muốn đi ngao du thiên hạ không B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả: (nghe – viết) (4 điểm) (khoảng 15 phút) Mùa vàng Để có sản phẩm , người nông dân phải làm rất nhiều việc. Họ phải cày bừa, gieo hạt và ươm mầm. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải đổ mồ hôi chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa kết trái và chín rộ. 2. Tập làm văn (6 điểm) (khoảng 25 phút) Đề bài 1: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 8 câu) tả về một đồ vật trong nhà mà em biết theo gợi ý sau: - Em muốn tả đồ vật gì? - Nó có đặc điểm gì? ( hình dạng, màu sắc,...) - Em thường dùng đồ vật đó vào lúc nào? - Tình cảm của em đối với đồ vật đó như thế nào