Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH Tân Viên, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH Tân Viên, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_2_tr.docx
MA TRẬN TOÁN TV CUỐI KÌ.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH Tân Viên, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN VIÊN Năm học 2022- 2023 Môn: Toán - Lớp 2 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: .Lớp: SBD: . Phòng thi: A. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Bài 1. (1 điểm) a, Số 855 đọc là : .. b, Số liền trước của 1000 là . ., số liền sau của 900 là ..... Bài 2 (1 điểm): a, Số? 534 = 500 + .. + 4 = 300 + 20 + 5 b, Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: A. 9cm B. 10cm C. 6cm D.8cm Bài 3: (1 điểm) Vẽ thêm kim phút (kim dài) để đồng hồ chỉ: Bài 4: (1 điểm) a, 4 nhân với số nào để tích là 32: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
- b, Hình bên có số khối trụ là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 6 B. TỰ LUẬN Bài 5 (1điểm): Đặt tính rồi tính 643 + 247 762 – 29 Bài 6: (1 điểm) Viết km, m hoặc cm vào chỗ chấm thích hợp: - Chiều dài phòng học lớp em khoảng 6 ... - Quãng đường từ nhà Lan đến trường khoảng 2 .. Bài 7: (1 điểm) 3m6cm = ...............cm 5dm2cm = ...............cm 400 cm = ..............m 2km = ..................... m Bài 8: (2 điểm) Hôm qua cửa hàng bán được 354 quyển vở, hôm nay cửa hàng bán được ít hơn hôm qua 47 quyển. Hỏi hôm nay cửa hàng bán được bao nhiêu quyển vở ? Bài 9: (1 điểm) Tính hiệu của hai số. Biết số bị trừ là số lớn nhất có 3 chữ số. Số trừ là số bé nhất có hai chữ số.
- UBND HUYỆN AN LÃO KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH TÂN VIÊN Năm học 2022 - 2023 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Thời gian: 80 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: .Lớp: SBD: . Phòng thi: A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) - GV cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2, tập 2 (3đ) - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc do Gv yêu cầu (1đ) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) – (30 phút) BÀI HỌC CỦA GÀ CON Một hôm, Vịt con và Gà con đang chơi trốn tìm trong rừng, bỗng nhiên một con Cáo xuất hiện. Nhìn thấy Cáo, Vịt con sợ quá khóc ầm lên. Gà con thấy thế vội bỏ mặc Vịt con, bay lên cành cây để trốn, giả vờ không nghe thấy Vịt con hoảng hốt kêu cứu. Cáo đã đến rất gần, Vịt con sợ quá, chú vội vàng nằm giả vờ chết. Cáo vốn không thích ăn thịt chết, nó lại gần Vịt, ngửi vài cái rồi bỏ đi. Gà con đậu trên cây cao thấy Cáo bỏ đi, liền nhảy xuống. Ai dè “tùm” một tiếng, Gà con rơi thẳng xuống nước, cậu chới với kêu: - Cứu tôi với, tôi không biết bơi! Vịt con nghe tiếng kêu, không ngần ngại lao xuống cứu Gà con lên bờ. Rũ bộ lông ướt sũng, Gà con xấu hổ xin lỗi Vịt con. (Theo Những câu chuyện về tình bạn) * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy ghi lại chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất trong các câu trả lời dưới đây hoặc trả lời các câu hỏi: Câu 1. (0,5 điểm) Gà con đã làm gì khi thấy Vịt con kêu khóc? A. Gà con sợ quá khóc ầm lên. B. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết. C. Gà con bay lên cành cây để trốn, bỏ mặc Vịt con. Câu 2. (0,5 điểm) Khi Cáo đã đến rất gần, Vịt con đã làm gì để thoát thân? A. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết. B. Vịt con hoảng hốt kêu cứu. C.Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh. Câu 3. (0,5 điểm)Theo em, cuối cùng Gà con đã rút ra được bài học gì? A. Bỏ mặc bạn khi bạn gặp khó khăn, nguy hiểm. B. Khi gặp khó khăn, nguy hiểm không bao giờ bỏ rơi bạn. C. Chạy trốn một mình khi gặp nguy hiểm. Câu 4. (0,5 điểm)Vì sao Gà con cảm thấy xấu hổ? A.Vì Gà con bay được lên cây. B.Vì Gà con thấy Vịt con bơi giỏi. C.Vì Vịt con tốt bụng, đã cứu giúp Gà con khi Gà con gặp nạn.
- Câu 5. (0,5 điểm) Cặp từ nào trái nghĩa? A. ướt sũng- sôi động B. cao – thấp C. vội vàng – hấp tấp Câu 6. (0,5 điểm) Câu “Vịt con lao xuống cứu Gà con.” thuộc kiểu câu nào? A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? Câu 7: (1 điểm) Trong câu “Đám mây xốp, nhẹ trông như một chiếc gối bông xinh xắn. Các từ chỉ đặc điểm là: A. đám mây, nhẹ, xinh xắn. B. nhẹ, chiếc gối bông, xinh xắn. C. xốp, nhẹ, xinh xắn. Câu 8. (1 điểm) Tìm và viết lại các 3 từ chỉ sự vật trong các từ sau: cái bàn, thông minh, xe buýt, con gà, đọc 9. (1 điểm) Đặt dấu câu thích hợp vào trong câu dưới đây và viết lại cho đúng: - Tên của bạn là gì B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I/ Chính tả (4 điểm) - (20 phút) Bài viết: Từ chú bồ câu đến in tơ-nét (Tiếng Việt 2 /Tập 2 – trang 88) (Viết cả bài) II/ Tập làm văn (6 điểm) - (30 phút) Đề bài: Em hãy viết đoạn văn kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường: - Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường? - Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Em làm như thế nào? - Ích lợi của việc làm đó là gì? - Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN VIÊN CUỐI HỌC KÌ II Môn: Toán – Lớp 2 NĂM HỌC 2022 – 2023 Bài 1: 1 điểm - HS làm đúng mỗi phần được 0.5 điểm Bài 2: 1 điểm. - HS làm đúng mỗi phần được 0.5 điểm Bài 3: 1 điểm. HS làm đúng mỗi phần được 0.5 điểm. Bài 4: 1 điểm. HS làm đúng mỗi phần được 0.5 điểm. a. D.8 b. B.4 Bài 5: 1 điểm. HS đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0.5 điểm. Kết quả đúng đặt tính sai, kết quả sai không cho điểm. Bài 6: 1 điểm. HS làm đúng mỗi phần được 0.5 điểm. - Chiều dài phòng học lớp em khoảng 6m - Quãng đường từ nhà Lan đến trường khoảng 2km Bài 7: 1 điểm. HS làm đúng mỗi phần được 0.25 điểm 3m6cm = 306cm 5dm2cm = 52cm 400 cm = 4m 2km = 2000 m Bài 8: 2 điểm. - Câu lời giải đúng: 0.5 điểm. - Phép tính đúng: 1 điểm. - Đáp số đúng: 0.5 điểm. - Lưu ý: Câu trả lời sai, phép tính đúng không cho điểm Bài 9: (1đ) Ví dụ: Số lớn nhất có ba chữ số là 999 Số bé nhất có hai chữ số là 10 Ta có: 999 – 10 = 989 HS trả lời được 999 – 10 = 989 vẫn cho đủ điểm
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG TH TÂN VIÊN CUỐI HỌC KÌ II Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 NĂM HỌC 2022 – 2023 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: 4 điểm ( đọc 3 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm) - GV cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2, tập 2 (3đ) - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc do Gv yêu cầu (1đ) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) Câu 1: C - 0,5 điểm Câu 2: A - 0,5 điểm Câu 3: B - 0,5 điểm Câu 4: C - 0,5 điểm Câu 5: B - 1 điểm Câu 6: A - 0,5 điểm Câu 7: C - 1 điểm Câu 8: 1 điểm - HS viết lại được một từ 0,5 điểm ; 2-3 từ 1 điểm cái bàn, xe buýt, con gà Câu 9: 1 điểm - Tên của bạn là gì ? B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1/ Chính tả nghe - viết (4 điểm) - HS viết đúng tốc độ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn 4 điểm. - Học sinh viết mắc 3 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 1 điểm. Sai giống nhau trừ điểm một lần. 2/ Tập làm văn (6 điểm) - Phần kiến thức: H viết được đoạn văn từ 4-5 câu gồm các ý theo đúng yêu cầu đề bài (kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường): 3 điểm - Phần kĩ năng: + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu, diễn đạt: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm Bài 9, 10 điểm chữ viết xấu trình bày cẩu thả, dập xóa trừ tối đa 1 điểm

